大 越 史 記 本 紀 實 録 卷 之 十 一 . [1a*1*1] Đại Việt sử ký bản kỷ thực lục quyển chi thập nhất. 朝 列 大 夫 國 子 監 司 業 兼 史 官 修 撰 臣 黎 皇 朝 紀 太 宗 文 皇 帝 . [1a*2*1] Triều liệt đại phu Quốc tử giám tư nghiệp kiêm sử quan tu soạn thần Lê Hoàng Triều kỷ Thái Tông Văn Hoàng Đế. [ 諱 元 龍 太 祖 次 子 在 位 九 年 東 巡 而 崩 壽 二 十 塟 祐 陵 ] 帝 天 資 明 智 運 撫 昇 平 内 制 強 臣 外 攘 夷 狄 . [1a*4*6] [Huý Nguyên Long Thái Tổ thứ tử, tại vị cửu niên Đông tuần nhi băng, thọ nhị thập, táng Hựu Lăng ] Đế thiên tư minh trí, vận phủ thăng bình, nội chế cường thần, ngoại nhương Di Địch. 重 道 崇 儒 設 科 取 士 讞 獄 訊 囚 率 多 寬 貨 亦 守 成 之 良 主 也 然 耽 心 酒 色 暴 崩 于 外 自 取 之 也 ] 其 母 恭 慈 皇 太 后 笵 氏 諱 陳 清 華 雷 陽 群 來 鄕 人 也 . [1a*5*18] Trọng đạo sùng nho, thiết khoa thủ sĩ, nghiện ngục tấn tù, suất đa khoan hoá diệc thủ thành chi lương chủ dã Nhiên đam tâm tửu sắc bạo băng vu ngoại tự thủ chi dã ] Kì mẫu Cung Từ hoàng thái hậu Phạm thị, huý Trần, Thanh Hoa Lôi Dương Quần Lai hương nhân dã. 以 太 祖 起 義 六 年 癸 卯 冬 十 一 月 二 十 日 誕 生 順 天 元 年 三 月 册 封 梁 郡 公 二 年 . [1a*8*4] Dĩ Thái Tổ khởi nghĩa lục niên Quý Mão, đông thập nhất nguyệt nhị thập nhật, đản sinh Thuận Thiên nguyên niên tam nguyệt, sách phong Lương quận công nhị niên,..
| Trang: 1a |
Dịch Quốc Ngữ Thái Tông Văn Hoàng Đế. Tên huý là Nguyên Long, con thứ của vua Thái Tổ, ở ngôi 9 năm, băng khi đi tuần về miền Đông, thọ 20 tuổi, táng ở Hựu Lăng. Vua thiên tư sáng suốt, nối vận thái bình; bên trong ức chế quyền thần, bên ngoài đánh dẹp Di Địch. Trọng đạo sùng nho, mở khoa thi chọn hiền sĩ; xử tù, xét án phần nhiều tha thứ khoan hồng. Cũng là bậc vua tài giỏi biết nối giữ cơ đồ. Song đam mê tửu sắc, đến nỗI thình lình băng ở bên ngoài cũng là tự mình chuốc lấy tai hoạ. Mẹ vua là Cung Từ hoàng thái hậu Phạm thị, tên huý là Trần, người hương Quần Lai, huyện Lôi Dương, xứ Thanh Hoá. Vào năm Thái Tổ khởi nghĩa thứ 6, Quý Mão [1423], mùa đông, tháng 11, ngày 20, sinh ra vua. Năm Thuận Thiên thứ 1 [1423], tháng 3, phong làm Lương quận công. Năm Thuận Thiên thứ 2, |