大 越 史 記 本 紀 全 書 卷 之 五 . [1a*1*1] Đại Việt sử ký bản kỷ toàn thư quyển chi ngũ. 陳 紀 . [1a*2*1] Trần KỶ. 太 宗 皇 帝 姓 陳 諱 煚 先 諱 蒲 為 李 朝 低 候 正 受 昭 皇 禅 在 位 三 十 三 年 遜 位 十 九 年 壽 六 十 歲 崩 于 萬 壽 宫 塟 昭 陵 〇 . [1a*3*1] Thái Tông Hoàng Đế [Tính Trần, huý cảnh, tiên huý Bồ, vi Lí triều tí hậu chính thụ Chiêu Hoàng thiền, tại vị tam thập tam niên, tốn vị thập cửu niên, thọ lục thập tuế, băng vu Vạn Thọ cung, táng Chiêu Lăng . 帝 寬 仁 大 度 有 帝 王 之 量 所 以 䏻 創 業 再 統 立 紀 張 綱 陳 家 之 制 度 偉 矣 然 䂓 畫 國 事 皆 陳 守 度 所 為 閨 門 多 慙 德 矣 初 帝 之 先 世 閩 人 或 曰 桂 林 人 有 名 京 者 求 居 天 長 即 墨 鄕 生 翕 翕 生 李 李 生 承 世 以 漁 為 業 . [1a*4*16] Đế khoan nhân đại độ, hữu Đế vương chi lượng, sở dĩ năng sáng nghiệp tái thống lập kỷ trương cương Trần gia chi chế độ vĩ hĩ. Nhiên quy hoạch quốc sự giai Trần Thủ Độ sở vi, khuê môn đa tàm đức hĩ.] Sơ, Đế chi tiên thế Mân nhân [hoặc viết Quế Lâm nhân,] hữu danh Kinh giả cầu cư Thiên Trường, Tức Mặc hương sinh Hấp, Hấp sinh Lí, Lí sinh Thừa, thế dĩ ngư vi nghiệp. 帝 乃 承 之 次 子 也 母 黎 氏 . [1a*8*3] Đế nãi Thừa chi thứ tử dã, mẫu Lê thị. 以 李 建 嘉 八 年 戊 寅 六 月 十 六 日 誕 生 隆 凖 . [1a*8*13] Dĩ Lí Kiến Gia bát niên, Mậu Dần, lục nguyệt, thập lục nhật, đản sinh long chuẩn. 龍 顔 似 . [1a*9*14] Long nhan tự..
| Trang: 1a |
Dịch Quốc Ngữ THÁI TÔNG HOÀNG ĐẾ. Họ Trần, tên huý là Cảnh, trước tên huý là Bồ, làm Chi hậu chính triều Lý, được Chiêu Hoàng nhường ngôi, ở ngôi 33 năm [1226-1258], nhường ngôi 19 năm, thọ 60 tuổi [1218-1277] băng ở cung Vạn Thọ, táng ở Chiêu Lăng. Vua khoan nhân đại độ, có lượng đế vương, cho nên có thể sáng nghiệp truyền dòng, lập kỷ dựng cương, chế độ nhà Trần thực to lớn vậy. Song quy hoạch việc nước đều do Trần Thủ Độ làm và chốn buồng the cũng có nhiều điều hổ thẹn. Trước kia, tổ tiên vua là người đất Mân (có người nói là người Quế Lâm), có người tên là Kinh đến ở hương Tức Mặc [Chú giải], phủ Thiên Trường, sinh ra Hấp, Hấp sinh ra Lý, Lý sinh ra Thừa, đời đời làm nghề đánh cá. Vua là con thứ của Thừa, mẹ họ Lê, sinh ngày 16 tháng 6 năm Mậu Dần, Kiến Gia thứ 8 triều Lý [Chú giải]. Vua mũi cao, mặt rộng, giống như |