大 越 史 記 外 紀 全 書 . [1a*1*1] Đại Việt sử kí ngoại kỉ toàn thư. 史 以 記 事 也 而 事 之 得 失 為 将 來 之 鑒 戒 . [1a*2*1] Sử dĩ kí sự dã, nhi sự chi đắc thất vi tương lai chi giám giới. 古 者 列 國 各 有 史 如 魯 之 春 秋 晉 之 擣 杌 楚 之 乘 是 已 大 越 居 五 嶺 之 南 乃 天 限 南 北 也 . [1a*2*17] Cổ giả, liệt quốc các hữu sử, như Lỗ chi Xuân Thu, Tấn chi Đào Ngột, Sở chi Thặng, thị dĩ, Đại Việt cư Ngũ Lĩnh chi Nam, nãi thiên hạn Nam - Bắc dã. 其 始 祖 出 於 神 農 氏 之 後 乃 天 啟 真 主 也 所 以 䏻 與 北 朝 各 帝 一 方 焉 . [1a*4*15] Kì thuỷ tổ xuất ư Thần Nông thị chi hậu, nãi thiên khải chân chủ dã, sở dĩ năng dữ Bắc triều các đế nhất phương yên. 奈 史 籍 闕 於 紀 載 而 事 實 出 於 傳 聞 文 涉 恠 誕 事 或 遺 忘 以 至 謄 寫 之 失 真 紀 録 之 繁 冗 徒 為 嵬 目 将 何 鑒 焉 . [1a*6*6] Nại sử tịch khuyết ư kỉ tải, nhi sự thực xuất ư truyền văn, văn thiệp quái đản, sự hoặc di vong, dĩ chí đằng tả chi thất chân, kỉ lục chi phồn nhũng, đồ vi ngôi mục, tương hà giám yên. 至 陳 太 宗 始 命 學 士 黎 文 休 重 修 自 趙 武 帝 以 下 至 . [1a*8*12] Chí Trần Thái Tông thuỷ mệnh học sĩ Lê Văn Hưu trùng tu, tự Triệu Vũ Đế dĩ hạ chí ...
| Trang: 1a |
Dịch Quốc Ngữ Bài tựa Sách Đại Việt Sử Ký Ngoại Kỷ Toàn Thư Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau. Đời xưa các nước, nước nào cũng có sử, như Xuân thu của nước Lỗ[Chú giải], Đào Ngột của nước Tấn[Chú giải], Thặng của nước Sở[Chú giải] đều là sách sử. Nước Đại Việt ở phía nam Ngũ Lĩnh, thế là trời đã phân chia giới hạn Nam – Bắc. Thuỷ tổ chủa ta là dòng dõi họ Thần Nông, thế là trời sinh chân chúa, có thể cùng với Bắc triều mỗi bên làm đế một phương. Nhưng vì thiếu sử sách biên chép mà sự thực đều nghe truyền miệng, lời ghi có phần quái đản, sự việc có khi quên sót, cho đến có khi viết chữ không đúng, ghi chép rườm rà, chỉ làm loạn mắt, còn dùng làm gương sao được. Đến đời Trần Thái Tông mới sai học sĩ Lê Văn Hưu soạn lại từ Triệu Vũ Đế trở xuống đến năm đầu |