大 越 史 記 續 編 書 . [1a*1*1] Đại Việt sử kí tục biên thư. 國 史 何 為 而 作 也 盖 史 以 記 事 為 主 . [1a*2*1] Quốc sử hà vi nhi tác dã? Cái sử dĩ kí sự vi chủ. 有 一 代 之 治 必 有 一 代 之 史 . [1a*2*15] Hữu nhất đại chi trị, tất hữu nhất đại chi sử. 而 史 之 載 筆 持 論 甚 嚴 如 黼 黻 至 治 與 日 月 而 並 明 铁 鉞 亂 賊 與 秋 霜 而 俱 厲 . [1a*3*8] Nhi sử chi tải bút trì luận thậm nghiêm, như phủ phất chí trị dữ nhật nguyệt nhi tịnh minh, thiết việt loạn tặc dữ thu sương nhi cụ lệ. 善 者 知 可 以 為 法 惡 者 知 可 以 為 戒 䦕 係 治 體 不 為 不 多 . [1a*5*2] Thiện giả tri khả dĩ vi pháp, ác giả tri khả dĩ vi giới, quan hệ trị thể bất vi bất đa. 故 有 爲 而 作 也 . [1a*6*6] Cố hữu vi nhi tác dã. 粤 自 我 國 繼 天 地 之 開 闢 鴻 庞 氏 首 出 御 世 歷 至 國 朝 黎 恭 皇 有 君 有 臣 有 體 統 其 政 治 之 得 失 世 道 之 隆 汚 禮 樂 之 興 人 物 之 賢 否 莫 不 僃 載 . [1a*6*12] Việt tự ngã quốc kế thiên địa chi khai tịch, Hồng Bàng thị thủ xuất ngự thế, lịch chí quốc triều Lê Cung Hoàng, hữu quân hữu thần, hữu thể thống, kì chính trị chi đắc thất, thế đạo chi long ô, lễ nhạc chi hưng phế, nhân vật chi hiền phủ, mạc bất bị tải ...
| Trang: 1a |
Dịch Quốc Ngữ ĐẠI VIỆT SỬ KÝ TỤC BIÊN THƯ Vì sao mà làm quốc sử? Vì sử chủ yếu là để ghi chép sự việc. Có chính trị của một đời tất phải có sử của một đời. Mà ngòi bút chép sử giữ nghị luận rất nghiêm, ca ngợi đời thịnh thì sáng tỏ ngang với mặt trời mặt trăng, lên án kẻ loạn tặc thì gay gắt như sương thu lạnh buốt. Người thiện biết có thể bắt chước, người ác biết có thể tự răn, quan hệ đến việc chính trị không phải là không nhiều. Cho nên làm sử là cốt để cho được như thế. Kể từ khi nước ta nối tiếp sự mở mang của trời đất, họ Hồng Bàng bắt đầu ra trị đời, trải đến Lê Cung Hoàng của quốc triều, có vua , có tôi, có thể thống, chính trị hay dở, thế đạo thịnh suy, lễ nhạc dựng bỏ, nhân vật hiền kém, không việc gì không chép đủ |