Phần giải nghĩa 𡽫 |
𡽫 non |
|
#F1: sơn 山⿱嫩 nộn |
◎ Như 𱛩 non
|
體重朋𡽫𡶀多杜戾灾𪬪 Thể trọng bằng non núi, đi đỗ lệ tai gió. Phật thuyết, 12a |
〇 生天竺折少林 墫𠲝真𡽫熊耳 Sinh Thiên Trúc, chết Thiếu Lâm. Chôn dối chân non Hùng Nhĩ. Cư trần, 27b |
〇 月木頭𡽫鯨唯㗂 Nguyệt mọc đầu non kình [chày kình] dõi [vang xa] tiếng. Ức Trai, 9b |
〇 捕䊷𨆝𡓁船隊隻 挴檜頭𡽫鈽計堆 Bủa chài cuối bãi thuyền đòi [dăm ba] chiếc. Hái củi đầu non búa kể đôi. Hồng Đức, 27b |
〇 虽浪隔阻渃𡽫 駭群𦝄泊駭群𡗶撑 Tuy rằng cách trở nước non. Hãy còn trăng bạc, hãy còn trời xanh. Phan Trần, 3a |
〇 身㛪辰𤽸分㛪𧷺 𬙞浽𠀧沉買渃𡽫 Thân em thì trắng, phận em tròn. Bảy nổi ba chìm với nước non. Xuân Hương, 9b |
〇 渃𡽫 隔𱥯𱟧桃 Nước non cách mấy buồng điều (đào). Truyện Kiều, 4a |
〇 馭𨅮𫴋𣷷船𨅹𨕭𡽫 Ngựa đua xuống bến, thuyền trèo lên non. Lý hạng, 6a |
◎ {Chuyển dụng}. Chưa thật đậm màu.
|
𦹵坡味襖染𡽫䏧𡗶 Cỏ pha màu áo nhuộm non da trời. Truyện Kiều, 3b |
〄 Chưa già.
|
𦲾𡽫𤍇買𬷤垌 Mướp non nấu với gà đồng [ếch]. Nam lục, 14a |
◎ {Chuyển dụng}. Nỉ non: to nhỏ chuyện trò, giãi bày tâm sự.
|
𠰚𡽫𣎀𥐆情𨱽 外軒兎㐌𡽫兑吟𦎛 Nỉ non đêm vắn tình dài. Ngoài hiên thỏ đã non đoài ngậm gương. Truyện Kiều, 29b |
〄 Nỉ non: than vãn, ngậm ngùi.
|
䏾𡑝𦝄咳群扲 你𡽫𠹚𥒥 音忱責花 Bóng sân trăng hãy còn cầm. Nỉ non van đá, âm thầm trách hoa. Hoa tiên, 4a |
𡽫 nón |
|
#F1: sơn 山⿱嫩 nộn: non |
◎ {Chuyển dụng}. Đồ chằm bằng lá để đội đầu.
|
碎捉尺𡽫迷襖[𧙼] Tôi xóc xách nón mê áo rách. Lưu Bình, 1a |