Phần giải nghĩa 麻 |
麻 ma |
|
#C1: 麻 ma |
◎ Hồn kẻ chết hiện hình (theo tín ngưỡng dân gian).
|
野燐𱺵焒麻寨 城隍社令意尼茹衙 “Dã lân” là lửa ma trơi. “Thành hoàng xã lệnh” ấy nơi nhà nhờ. Ngọc âm, 5b |
〇 𫢫𠸗法錄埃皮 除麻歷鬼役之拱台 Đời xưa phép lục ai bì. Trừ ma lách quỷ việc gì cũng hay. Dương Từ, tr. 42 |
〄 Trỏ cái gì tinh quái, dễ mê hoặc dụ lừa người ta.
|
係𧡊麻綿另渚制 停蹺𫗁俗𠾾涓唏 Hễ thấy ma men lánh chớ chơi. Đừng theo thói tục nhấp quen hơi. Sô Nghiêu, 13b |
〄 Làm ma: bày lễ tống táng người chết.
|
斫固斫𨔍𠁀 𠊛麻吏固𠊛[精]麻 Chước đâu có chước lạ đời. Người đâu mà lại có người tinh ma. Truyện Kiều, 38b |
麻 mà |
|
#C2: 麻 mà |
◎ Tiếng trỏ ý tình thái: dẫn tiến, mục đích, cảm thán, v.v…
|
弟子𫜵牢麻別 Đệ tử làm sao mà biết. Phật thuyết, 8a |
〇 塵俗麻年福意強腰歇則 Trần tục mà nên, phúc ấy càng yêu hết tấc [hết mức]. Cư trần, 23b |
〇 仍麻𱐩主𡗶宜𠅜昆欣宜 𠅜吒共各柴嗔丕 Nhưng mà đức Chúa Trời nghe lời con hơn nghe lời cha cùng các thầy xin vậy. Bà Thánh, 3a |
〇 油忍北南塘 固隔 包饒景𡳶駡涓麻 Dầu nhẫn Bắc Nam đường có cách. Bao nhiêu cảnh cũ mựa quên mà. Hồng Đức, 20a |
〇 浪𬁖𥪞節清明 麻低香𤌋永醒世麻 Rằng sao trong tiết Thanh Minh. Mà đây hương khói vắng tanh thế mà. Truyện Kiều, 2a |
〇 冘昭隊 方𥙩麻𤒛𱬪𤼸𦷾 Đăm chiêu đòi phương, lấy mà nấu chín dâng đấy. Thi kinh, I, 3b |
〇 汫淘麻𠶖𪽣𦓿麻咹 Giếng đào mà uống, ruộng cày mà ăn. Nam lục, 6a |
◎ Mà cả: như mặc cả, thêm bớt từng ít một giá mặt hàng giữa người mua và người bán.
|
𢄂廬陵㫧末過於庄朱麻哿 Chợ Lư Lăng gạo mắc quá ư, chẳng cho mà cả. Cư trần, 28a |
◎ Mặn mà: đậm đà, đằm thắm dễ chịu.
|
𦖑払𮥷[𠰚]切他 𠮾嗷頭𥚇漫麻嚕𦖻 Nghe chàng năn nỉ thiết tha. Ngọt ngào đầu lưỡi, mặn mà lỗ tai. Phan Trần, 11a |
〇 春蘭秋菊漫麻奇𠄩 Xuân lan thu cúc mặn mà cả hai. Truyện Kiều, 4a |
麻 mé |
|
#C2: 麻 ma |
◎ Phía, bên.
|
囮率𱺵丐𪀄梭 𫃚奴麻外𧿆卒 納南 “Ngoa suất” là cái chim thoi. Buộc nó mé ngoài, nhảy nhót nấp nom. Ngọc âm, 37b |
麻 mơ |
|
#C2: 麻 ma |
◎ Chiêm bao thấy.
|
𡄎决占包課初 𧡊𤤰睿帝 麻𧗱後宮 Gẫm quyết chiêm bao thuở xưa. Thấy vua Duệ Đế mơ về hậu cung. Thiên Nam, 119b |
〄 Mơ màng: vương vấn, thầm mường tượng nghĩ đến.
|
𠄩𡨸麻恾役國家 Hai chữ mơ màng việc quốc gia. Ức Trai, 6a |
〇 𣈜遲彷彿魂蝴蝶 𣈘𥃱麻恾㗂 子規 Ngày chầy phảng phất hồn hồ điệp. Đêm nhắp mơ màng tiếng tử quy. Hồng Đức, 10a |
麻 mờ |
|
#C2: 麻 ma |
◎ Không sáng tỏ, nhoà đi.
|
頂𡶀抛抛 麻式泊 𡧲𡗶露露豸彙紅 Đỉnh núi phau phau mờ thức bạc. Giữa trời lộ lộ giãi vừng hồng. Hồng Đức, 52a |
〇 𢢯𢢯汝德先人 包除𠓇𡮍 蔑分畑麻 Ngùi ngùi nhớ đức tiên nhân. Bao giờ sáng chút một phân đèn mờ. Thiên Nam, 63a |
〄 Mịt mờ: mờ tối, không nhìn rõ.
|
𩄱湄按洌俸𩄲𬯹麻 Luồng mưa ớn rét, bóng mây mịt mờ. Dương Từ, tr. 45 |