Phần giải nghĩa 糁 |
糁 tám |
|
#C2: 糝 → 糁 tảm |
◎ Như 参 tám
|
糁𬮙司彦魯篭 Tám muôn tư ngàn lỗ lông. Phật thuyết, 10a |
〇 皮𱑕餘糁𫡦秋 𦝄𦓿䏧耻 相句 Vừa sáu mươi dư tám chín thu. Lưng cầy da xẩy tướng ngù khù (cù). Ức Trai, 8b |
〇 旦邁糁歳固[饒]几𪠞𠳨𫜵𡞕 Đến mười tám tuổi có nhiều kẻ đi hỏi làm vợ. Bà Thánh, 2a |
〇 時年號紹平𢆥次𠄩𣎃糁𣈜丁巳 Thời niên hiệu Thiệu Bình năm thứ hai, tháng Tám, ngày Đinh Tỵ. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 12b |
〇 歳皮𠄩糁群唐疎𤵶 Tuổi vừa hai tám còn đàng thơ ngây. Vân Tiên C, 19a |
〇 𠄩𠃅𪔠摐停𠺥湥 糁𣉹鐘打沛𦣰𨂗 Hai mái trống toang đành chịu dột. Tám giờ chuông đánh phải nằm co. Giai cú, 14a |
◎ Một loại gạo trắng, thơm ngon.
|
青米 杲 糁味尼強𦹳 “Thanh mễ”: gạo tám mùi này càng thơm. Ngọc âm, 32a |
糁 tấm |
|
#A2: 糝 → 糁 tẩm |
◎ Gạo gãy vỡ thành hạt vụn.
|
青米 杲糁 味尼儉𦹳 “Thanh mễ”: gạo tấm mùi này kém thơm. Ngọc âm, 32a |
〇 𥖩底帝欺䕯欺也糁𦓡傷 Cối để đấy, khi đâm bèo khi giã tấm mà thương. Giai cú, 2b |
#C2: 糝 → 糁 tẩm |
◎ Mảnh, miếng.
|
林彦門糁舌[多]昌 [筋]調 珊索 Trăm ngàn muôn tấm thịt da xương gân đều tan tác. Phật thuyết, 31b |
〇 襖仃蔑糁𩚵𠄩𩛷 分意蒸些㐌固乘 Áo đành một tấm cơm hai bữa. Phận ấy chưng ta đã có thừa. Ức Trai, 32a |