Phần giải nghĩa 冬 |
冬 chông |
|
#C2: 冬 đông |
◎ Chông chênh: Chênh vênh. Vẻ không vững, không yên ổn.
|
氈𩄲箕阁怒楼冬貞 Chen mây kìa gác nọ lầu chông chênh. Sứ trình, 15b |
〇 情初赤壁塘姑舅 縁𪦲冬征道 唱随 Tình xưa chếch mếch đường cô cậu. Duyên mới chông chênh đạo xướng tùy. Giai cú, 11b |
冬 đong |
|
#C2: 冬 đông |
◎ Đo lường dung tích.
|
升量 冬木苔升 斗量 苔斗計庄掣之 “Thăng lượng”: đong múc đầy thăng. “Đấu lượng”: đầy đấu kể chăng xiết gì. Ngọc âm, 43a |
〇 秋清䏾𤑟𨑮 分𠓇 壼瀝香冬𱥯斛苔 Thu thanh bóng tỏ mươi phần sáng. Hồ sạch hương đong mấy hộc đầy. Hồng Đức, 9b |
◎ Long đong: gian nan vất vưởng.
|
㝵自呂𨀈竜冬 𡗶吹𠦳埮𢚸旦低 Người từ lỡ bước long đong. Trời xui ngàn dặm đem lòng đến đây. Phan Trần, 20a |
〇 㐌生𦋦數龍冬 群[芒]𥙩刼𦟐紅特𫳵 Đã sinh ra kiếp long đong. Còn mang lấy kiếp má hồng được sao. Truyện Kiều, 17b |
〇 竜冬𱥯會岋𡹡𱥯番 Long đong mấy hội, gập ghềnh mấy phen. Nhị mai, 12a |
◎ Đong đanh: đỏng đảnh, đành hanh.
|
𥘷造化冬釘過𢞆 𣩂𪶊𠊛𨕭𣴓麻制 Trẻ tạo hoá đong đanh quá ngán. Chết đuối người trên cạn mà chơi. Cung oán, 3a |
◎ Đong đưa: chuyển qua chuyển lại (mắt liếc qua liếc lại).
|
師兄齋拙娓𫅷冬迻 Sư huynh chải chuốt, vãi già đong đưa. Sơ kính, 10b |
◎ Đòng đong: loài cá nhỏ ở đồng nước.
|
亇同冬 Cá đòng đong. Nam ngữ, 77b |
冬 đông |
|
#A1: 冬 đông |
◎ Mùa cuối cùng trong năm (sau mùa thu).
|
論課冬恒如𤇮 Trọn thuở đông [mùa đông] hằng nhờ bếp. Ức Trai, 15b |
〇 𢆥意务冬焒𤈜内武平原 Năm ấy mùa đông, lửa cháy nội Vũ Bình Nguyên. Cổ Châu, 17b |
〇 愁𨱽𣈜𥐆冬陀𨖅春 Sầu dài ngày vắn đông đà sang xuân. Truyện Kiều, 38a |
#C1: 冬 đông |
◎ Chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
|
世界 冬𢧚玉蔑瓢 Thế giới đông nên ngọc một bầu. Ức Trai, 8a |
〇 泖各聖合吏冬年丸泊卒冷 Máu các thánh hợp lại, đông nên hòn bạc tốt lành. Ông Thánh, 7b |
〇 𪮏如𱿄𦱊鎫 䏧如𦟐𤽸冬 Tay như mầm tranh mềm. Da như mỡ trắng đông. Thi kinh, II, 40a |
◎ Có nhiều người trong một phạm vi nào đó.
|
𠳒𣦍 冬𩈘𥪞外 Lời ngay đông mặt trong ngoài. Truyện Kiều, 25b |
〇 栗達蹎𫛈欺 壙永 喓𡁼𩈘渃𣇜渡冬 Lật đật chân cò khi quãng vắng. Eo sèo mặt nước buổi đò đông. Giai cú, 8b |
冬 rung |
|
#C2: 冬 đông |
◎ Xao động.
|
鈴玎 岳馭冬冬 “Linh đinh”: nhạc ngựa rung rung. Ngọc âm, 48b |