帝 篤 志 好 𭓇 親 賢 樂 善 足 爲 承 平 之 良 主 不 幸 早 殁 惜 哉 ] 其 母 荘 順 皇 太 后 阮 氏 諱 環 天 施 平 陵 人 也 . [36a*1*1] Đế đốc chí hiếu học, thân hiền, lạc thiện, túc vi thừa bình chi lương chủ, bất hạnh tảo một, tích tai!] Kì mẫu Trang Thuận hoàng thái hậu Nguyễn Thị, huý Hoàn, Thiên Thi, Bình Lăng nhân dã. 以 洪 德 十 九 年 八 月 初 一 日 而 生 帝 . [36a*2*18] Dĩ Hồng Đức thập cửu niên, bát nguyệt, sơ nhất nhật, nhi sinh đế. 景 統 二 年 三 月 立 爲 皇 太 子 . [36a*3*14] Cảnh Thống nhị niên, tam nguyệt lập vi hoàng thái tử. 及 憲 宗 崩 遂 即 皇 帝 位 改 元 泰 貞 以 生 日 爲 天 明 聖 節 稱 嗣 皇 後 追 上 尊 謚 廟 號 肅 宗 . [36a*4*8] Cập Hiến Tông băng, toại tức hoàng đế vị, cải nguyên Thái Trinh, dĩ sinh nhật vi Thiên minh thánh tiết, xưng Tự Hoàng, hậu truy thượng tôn thuỵ, miếu hiệu Túc Tông. 帝 既 即 位 稱 嗣 皇 告 天 地 宗 廟 . [36a*7*1] Đế ký tức vị, xưng Tự Hoàng, cáo thiên địa tông miếu. 尊 祖 母 長 樂 皇 太 后 爲 太 皇 太 后 . [36a*7*13] Tôn tổ mẫu Trường Lạc hoàng thái hậu vi thái hoàng thái hậu. 秋 七 月 郭 有 嚴 等 奉 使 還 自 明 . [36a*9*1] Thu, thất nguyệt, Quách Hữu Nghiêm đẳng phụng sứ hoàn tự Minh. 八 月 初 一 日 . [36a*9*13] Bát nguyệt, sơ nhất nhật,..
| Page: 36a |
Vietnamese Translation Vua dốc chí hiếu học, thân người hiền, vui việc thiện, xứng đáng là vị vua giỏi giữ cơ nghiệp thái bình, không may mất sớm, tiếc thay! Mẹ ngài là Trang Thuận hoàng thái hậu Nguyễn thị, huý là Hoàn, người làng Bình Lăng, huyện Thiên Thi. Năm Hồng Đức thứ 19 [1488] tháng 8, ngày mồng 1[Note] sinh vua. Năm Cảnh Thống thứ 2 [1499], tháng 3 được lập làm Hoàng thái tử. Đến khi Hiến Tông băng, liền lên ngôi hoàng đế, đổi niên hiệu là Thái Trinh, lấy ngày sinh làm Thiên minh thánh tiết, tự xưng là Tự Hoàng, sau được truy dâng tôn thuỵ, miếu hiệu là Túc Tông. Vua lên ngôi, xưng là Tự Hoàng, làm lễ cáo trời đất tông miếu. Tôn tổ mẫu Trường lạc hoàng thái hậu là Thái hoàng thái hậu. Mùa thu, tháng 7, bọn Quách Hữu Nghiêm vâng mệnh đi sứ nhà Minh trở về. Tháng 8, ngày mồng 1, |