大 越 史 記 外 紀 全 書 卷 之 一 . [1a*1*1] Đại Việt Sử Ký Ngoại Kỷ Toàn Thư Quyển Chi Nhất. 朝 列 大 夫 國 子 監 司 業 兼 史 官 修 撰 臣 吳 士 連 編 . [1a*2*1] Triều liệt đại phu, Quốc Tử Giám Tư nghiệp, kiêm Sử quan tu soạn, thần Ngô Sĩ Liên biên. 按 黄 帝 時 建 萬 國 以 交 趾 界 於 西 南 遠 在 百 粤 之 表 . [1a*4*1] Án: Hoàng đế thời, kiến vạn quốc, dĩ Giao Chỉ giới ư Tây Nam, viễn tại Bách Việt chi biểu. 堯 命 𦏁 氏 宅 南 交 定 南 方 交 趾 之 地 . [1a*5*4] Nghiêu mệnh Hi thị trạch Nam Giao, định Nam phương Giao Chỉ chi địa. 禹 别 九 州 百 粤 爲 楊 州 域 交 趾 属 焉 . [1a*6*1] Vũ biệt cửu châu, Bách Việt vi Dương châu vực, Giao Chỉ thuộc yên. 成 周 時 始 稱 越 裳 氏 越 之 名 肇 於 此 云 . [1a*6*15] Thành Chu thời thuỷ xưng Việt Thường thị, Việt chi danh triệu ư thử vân. 鴻 龐 氏 紀 . [1a*8*1] Hồng Bàng thị KỶ. 涇 陽 王 . [1a*9*1] Kinh Dương Vương.
| Page: 1a |
Vietnamese Translation
ĐẠI VIỆT SỬ KÝ NGOẠI KỶ TOÀN THƯ. Triều Liệt Đại Phu, Quốc Tử Giám Tư Nghiệp, Kiêm Sử Quan Tu Soạn, Thần Ngô Sĩ Liên Biên. Xét: Thời Hoàng Đế dựng muôn nước, lấy địa giới Giao Chỉ về phía Tây Nam, xa ngoài đất Bách Việt. Vua Nghiêu sai Hy thị [Note] đến ở Nam Giao [Note] để định đất Giao Chỉ ở phương Nam. Vua Vũ chia chín châu [Note] thì Bách Việt [Note] thuộc phần đất châu Dương, Giao Chỉ thuộc về đấy. Từ đời Thành Vương nhà Chu [1063-1026 TCN] mới gọi là Việt Thường thị [Note], tên Việt bắt đầu có từ đấy. KỶ HỒNG BÀNG THỊ. KINH DƯƠNG VƯƠNG. |