◎ Nôm: 祿 AHV: độc. Nôm: lộc 祿, có thể ghi âm Việt hoá thời này là *tlốc. Tiếng Hán có từ độc lâu 髑髏, còn có đồng nguyên tự là đầu lâu 頭顱 [Schuessler 2007: 217]. Thế kỷ XVII, Rhodes ghi nhận tlọc và tlọc đầu [1651 tb1994: 232]. Trong tiếng Việt, trốc còn trỏ bệnh nấm làm rụng tóc ở trên đầu, ngoài ra còn có từ trọc và lốc (cùng để trỏ đầu không tóc), từ trọc lốc (lóc). *tlốc> hoà đúc > trốc. *tlốc > rụng [t-] > lốc, lóc. Kiểu tái lập: *tlok⁵. [TT Dương 2012c].
|