Entry na |
na 難 |
|
dt. na là nghi thức xua đuổi các loài quỷ mang bệnh đến. Đây là một tập tục cổ được thực hiện lúc giao thừa. ở Trung Quốc, nghệ thuật diễn xướng dân gian có na vũ 儺舞 là loại múa đuổi tà dịch, cũng có na hý 儺戲 trò vui đuổi quỷ dịch; trong đó người diễn đều đeo mặt nạ gỗ và diễn lại tích truyện mời thần xua tà, ban phúc. Vị thần xua tà, trừ diệt tật bệnh ấy được gọi là na thần 儺神. Trong buổi lễ na, người thời cổ thường chặt tre vầu tươi, đốt lên để các đốt tre phát ra những tiếng nổ lớn. Lửa và tiếng nổ là biểu tượng quyền lực của thần na, khiến các loài quỷ đều phải sợ. Sau này, người ta mới thay thế bằng pháo thuốc. khua na: là cách đọc cổ của khu na. Sở dĩ đọc âm xua mà không đọc âm khua vì từ khua trong tiếng Việt đã có nét nghĩa khác. Chong đèn chực tuổi cay con mắt, đốt trúc khua na đắng lỗ tai. (Trừ tịch 194.6). x. đốt trúc, x. chong đèn đợi tuổi. |
nam 南 |
|
dt. trái với bắc. (Thủ vĩ ngâm 1.1, 1.8)‖ (Thuật hứng 64.2)‖ Đồng bào cốt nhục nghĩa càng bền, cành bắc cành nam một cội nên. (Bảo kính 142.2, 183.5)‖ nam chi (Mai 214.2), Ss thơ Lưu Vũ Tích có câu: mai hoa nhất dạ mãn nam chi (hoa mai một đêm đầy cành nam). |
Nam Dương 南陽 |
|
dt. địa danh ở tỉnh hồ bắc, Trung Quốc ngày nay, là nơi Khổng minh Gia Cát Lượng dựng lều ở ẩn. Léo chân nằm vườn Độc Lạc, chặm lều ở đất Nam Dương. (Tức sự 125.4)‖ (Bảo kính 157.8). |
Nam Nhạc 南岳 |
|
dt. Nam Nhạc là núi cao và đẹp nổi tiếng, quanh năm cây cối tươi tốt, nhiều kỳ hoa dị thảo, nên có câu: 南岳獨秀 Nam Nhạc độc tú. Kinh Thư thiên Nghiêu điển ghi: “Tháng năm, đi tuần thú đến phương nam, đến Nam Nhạc làm lễ đại, Khổng truyện chua: Nam Nhạc tức hành sơn vậy.” (五月,南巡守,至于南岳,如岱禮.孔傳:南岳,衡山). Nguỵ Nguyên đời Thanh trong bài Hành nhạc ngâm có câu: “Hằng sơn như chạy, đại sơn như ngồi, hoa sơn như đứng, chỉ Nam Nhạc một mình như bay.” (恒山如行,岱山如坐,華山如立,嵩山如卧,惟有南岳獨如飛). Đại địa dày, Nam Nhạc khoẻ, Cửu tiêu vắng, Bắc Thần cao. (Thuật hứng 66.3). |
nao 𱜢 |
|
đt. nào, chi nào.Vũ truyền thiên hạ Nhan Uyên ngặt, đổi đất xong thì có khác nao. (Tự thuật 122.8). |
nay 尼 |
|
dt. hiện giờ, tại thời điểm nói. Đã mấy thu nay để lệ nhà,duyên nào đeo đẳng khó chăng tha. (Ngôn chí 8.1, 20.7)‖ (Mạn thuật 26.6)‖ (Thuật hứng 59.8)‖ (Tự thuật 120.2)‖ (Bảo kính 132.7, 151.3, 180.4, 183.8)‖ (Tích cảnh thi 202.4). |