Entry kỳ |
kìa 箕 |
|
đt. khng. từ trỏ vật ở phía xa, thường đứng đầu câu để thu hút sự chú ý. Kìa nẻo Tô Tần ngày trước, chưa đeo tướng ấn có ai chào! (Thuật hứng 66.7)‖ (Tự thán 77.5)‖ (Bảo kính 131.7, 185.4)‖ (Thuỷ thiên nhất sắc 213.8)‖ (Giá 238.3). |
kình 鯨 / 䲔 |
|
dt. chày hình con cá kình, dùng để gióng chuông. Truyền thuyết rằng con bồ lao (một trong chín con của rồng) rất sợ cá kình, khi gặp thì cất tiếng kêu rất lớn [Phạm Đình Hổ 1997]. Trên chuông thường đúc đôi bồ lao làm quai treo, nên chuông còn được gọi là bồ lao. Bồ lao khi đánh bằng chày kình thì sẽ kêu tiếng lớn. Nguyệt mọc đầu non kình dỏi tiếng, khói tan mặt nước thẩn không lầu. (Ngôn chí 19.3). |
kỳ 奇 / 竒 |
|
dt. thuật ngữ binh pháp thời cổ. Đối Trận đánh trực diện thì gọi là “chính”, phục binh ngầm đánh thì gọi là “kỳ”. Sách Tôn Tử ghi: “Tất cả ba quân có thể khiến đánh địch mà không bao giờ bại, chính là hai thế “kỳ” và “chính” mà thôi. (三軍之眾,可使必受敵而無敗者,奇正是也). Nước dẫy triều cường, cuối bãi đầy, làm “kỳ”, “chính” kháo nên bầy. (Nhạn trận 249.2). |
kỳ mài 其埋 |
|
đgt. <từ cổ> (đen) mài mực, (bóng) trỏ việc tiêu hao thời gian. Mạy mọ hôm dao lòng mặc khách, kỳ mài ngày tháng của thi nhân. (Nghiễn trung ngưu 254.4) |
kỳ 騏 |
|
dt. ngựa có vằn xanh vằn đen, thuộc loại ngựa tốt, thiên lý mã. Kỳ, ký, nô, thai đà có đấy, Kẻ dìn cho biết lại khôn thay! (Tự thuật 112.7). |