Entry đã |
đã 已 |
|
◎ Nôm: 㐌 / 它 AHV: dĩ
|
① đgt. khỏi, đỡ, qua đi. (Bảo kính 174.3, 175.1, 183.3, 188.2)‖ Túi đã không tiền, khôn chác rượu, vườn tuy có cúc, chửa đâm hoa. (quy côn 189.3, 189.5)‖ (Tảo xuân 193.2)‖ (Tích cảnh 200.2, 204.2)‖ (Tùng 219.4, 220.1)‖ (Trúc thi 221.3)‖ (Mai thi 224.3, 225.1)‖ (Đào hoa 228.4, 232.1)‖ (Hoàng tinh 234.4)‖ (Thiên tuế thụ 235.2, 235.3)‖ (Cúc 240.3)‖ (Cam đường 245.3)‖ (Trường an 246.3)‖ (Lão hạc 248.3)‖ (Nghiễn trung ngưu 254.1). |
② đgt. hơn. (Tự thán 99.8)‖Nhiều khôn chẳng đã bề khôn thật, trăm kháo nào qua chước kháo đầy. (Bảo kính 171.3, 172.8). |
③ p. từ trỏ thời quá khứ. Sự thế dữ lành ai hỏi đến, bảo rằng ông đã điếc hai tai. (Ngôn chí 6.8, 8.1, 20.5, 22.1)‖ (Mạn thuật 25.5, 25.8, 28.2, 28.8, 30.2, 34.6, 36.7)‖ (Trần tình 40.8, 45.6)‖ (Thuật hứng 46.8, 50.3, 51.2, 53.1, 53.4, 61.6, 62.4, 69.1)‖ (Tự thán 74.1, 75.2, 75.7, 79.6, 90.8, 96.2, 96.7, 98.1, 100.5, 102.8, 103.2, 104.7, 109.6, 111.8)‖ (Tự thuật 113.3, 118.8, 120.2)‖ (Tức sự 123.7)‖ (Bảo kính 141.8, 146.7, 147.8, 155.7, 156.4, 161.1, 165.4, 168.1, 170.4, 171.3). |
đãi buôi 待杯 |
|
◎ Nôm: 待盃
|
đgt. HVVT <từ cổ> xởi lởi bên ngoài, không thực tình, “đãi buôi: những lời hứa viển vông” [Rhodes 1651: 81], “noi dai buoi” [Morrone 1838: 231]. Về Từ Nguyên, “đãi” là thiết đãi, “buôi” là âm Việt hoá của “bôi”, trỏ việc xã giao không thực lòng trong khi uống rượu, nói xong rồi bỏ đấy, hoặc nói suông cho vui. Nào ai dễ có lòng chân thật, ở thế tin chi miệng đãi buôi. (Tự thán 106.4). cđ đãi bôi. |
đãi đằng 待等 |
|
◎ Nôm: 代𬟙 AHV: đãi đẳng, đảo âm của đẳng đãi. tái sanh duyên có câu: “đợi đến trời sáng hãy tính kế lo liệu tiếp” (待等天明巧計再安排). Đây là từ vựng của tiếng Hán trung đại, có khả năng vay mượn ngôn ngữ kinh kịch từ đời Tống về sau.
|
đgt. HVVD <từ cổ> nói chuyện, giãi bày tâm sự. Thề cùng vượn hạc trong hai ấy, thấy có ai han chớ đãi đằng. (Mạn thuật 23.8)‖ Tình xuân dễ chẳng đãi đằng. (trinh thử c. 411)‖ Thẹn riêng chưa dám tiếng tăm đãi đằng. (ngọc kiều lê c. 1842)‖ Người buồn người biết đãi đằng cùng ai cd |