Entry đá |
đá 石 |
|
◎ Nôm: 𥒥 AHV: thạch. đá đọc theo âm THV, lưu tích của âm này còn thể hiện qua một số chữ Hán hình thanh sớm như đố 妬 (đố kỵ), đố 蠹 (con mọt), trong đó 石 đều làm thanh phù. Âm thạch/ thạc của chữ 石 còn làm thanh phù cho một số chữ hình thanh muộn như thác 拓 (khai thác), thạc 碩 (thạc sĩ), thác 橐 (ống bễ), thạch 祏 (bài vị tổ tông), thạch 鼫 (chuột) [An Chi 2006 t4: 295- 297]. Ss đối ứng ta (21 thổ ngữ Mường), da (10 thổ ngữ), pʼu (6 thổ ngữ), kʼu (17 thổ ngữ). Như vậy, “đá” gốc Hán, “phu”, “khũ” gốc Mường [NV Khang 2002: 235- 236].
|
dt. trong sắt đá. Tôi ngươi một tiết bền bằng đá; biên tóc mười phần chịu những sương. (Tự thán 82.5). x. la đá. |
đá sắt 𥒥𨫊 |
|
dt. dịch chữ thiết thạch 鐵石, sắt và đá, trỏ những thứ vững vàng cứng rắn không gì lay chuyển nổi. Âm Đạm 陰澹 đời Tấn trong Nguỵ vũ cố sự viết: “Trung thành có thể chăm chỉ làm mọi việc, tâm như sắt đá, thực sự là người quan tốt của quốc gia.” (忠能勤事,心如鐵石,國之良吏也 trung năng cần sự, tâm như thiết thạch, quốc chi lương lại dã). Tiết trực cho bằng đá sắt; đường đi sá lánh chông gai. (Tự thán 91.3). Xe xe ngựa ngựa mặc ai, những lời sắt đá bên tai chẳng dời (tỉnh mộng, 28). |
đá vàng 𥒥鐄 |
|
dt. dịch chữ kim thạch 金石, trỏ sự bền vững như đá như vàng không gì có thể phá vỡ được. Hoài Âm hầu truyện trong Hán Thư có viết: “nay túc hạ tự cho rằng mình có mối quan hệ thâm giao vàng đá với hán vương, thì sau này nhất định sẽ bị hán vương bắt giữ đấy”. Đạo này để trong trời đất, nghĩa ấy bền chưng đá vàng. (Tự thán 93.4)。 |
đánh 打 |
|
◎ Đọc theo âm THV. AHV: đả. Ss đối ứng tăɲ, tɛɲ, tan, dɛn (26 thổ ngữ Mường), tɣp (3 thổ ngữ) [NV Tài 2005: 209]. Như vậy, “đánh” gốc Hán, “đập” gốc Việt-Mường.
|
đgt. oánh. Thấy ăn chạy đến thì no dạ, đỡ đánh bênh nhau ắt phải đòn. (Bảo kính 149.4)‖ (Tự thán 89.4). |
đáo để 到底 |
|
◎ đáo để trong tiếng Hán nghĩa là cuối cùng, rốt cuộc.
|
p. HVVD <từ cổ> “cùng tột, hết cách” như “lo đáo để: lo hết thế. kiếm đáo để: kiếm khắp nơi.” [Paulus của 1895: 275]. Chàu mấy kiếp, tham lam bấy, sống bao lâu, đáo để màng. (Thuật hứng 55.4)‖ (Tự thuật 117.8)‖ Thương chàng đáo để xót xa. (phương hoa, c. 318). |
Đát Kỷ 妲己 |
|
dt. thiếp của vua Trụ. Trụ mê say Đát Kỷ, làm nhiều điều bạo ngược. Vua Vũ Vương nhân cơ hội đó diệt Trụ. Trụ trật quốc gia vì Đát Kỷ, Ngô lìa thiên hạ bởi Tây Thi. (Giới sắc 190.3). x. Trụ. |
đáy 底 |
|
◎ AHV: để. Đồng nguyên tự: đế trong đế giày (鞋底).
|
dt. đáy nước. Sách Liệt Tử thiên Thang vấn ghi: “Thực là cái hang không đáy” (實惟無底之谷). Nguyệt trong đáy nước nguyệt trên không, xem ắt lầm một thức cùng. (Thuỷ trung nguyệt 212.1)‖ (Mai 214.4). |