đgt. <từ cổ> gần với, lui tới, khác với nay là một danh từ kiêm tính từ. Đỗ Phủ trong bài Vịnh hoài cổ tích có câu: “đền thờ Vũ Hầu thường lui tới, tất cả vua tôi thảy tế cùng” (武侯祠屋常邻近,一体君臣祭祀同). Lân cận nhà chàu no bữa cốm, bạn bè kẻ trộm phải đau đòn. (Bảo kính 148.3). |