◎ lá (Việt) có đối ứng ʰlá (Khmú) [Ferlus 2004: 309], hula (Rục), k’lá (Pọng), sla (Khùa), s’la (Vân Kiều), b’la (Mang), h’la (Puoc, Xa Câu, Tênh) [Gaston 1967: 29, 32], la³ (30 thổ ngữ Mường) [NV Tài 2005: 233], slək (Khmer), hla? (Lawa), hlaa? (Chaobon), səlaa (Kuy, Bru), hlaa (Souei, Stieng), hla? (Khmú)…[VĐ Nghiệu 2011: 96]. Kiểu tái lập: *hla⁵. [TT Dương 2013b].
|