dt. từ chữ Chu Dịch Tiêm 周易籤 (xăm Chu Dịch) con thẻ bằng tre để bói dịch, nhưng được tận dụng làm xăm kẹp sách để đánh dấu chỗ đang đọc dở, chứ không phải là “yêu sách dịch như con” theo thuyết của đào duy anh [VBN 1994: 83]. Tỏ tường phiến sách con Chu Dịch, bàn bạc lòng nhàn cái quạt chè. (Tự thán 79.3). x. quạt chè. |