đgt. <từ cổ> dịch chữ mục dân 牧民 hoặc suất dân 率民 (chăn dắt dân chúng). Đọc sách thì thông đòi nghĩa sách, đam dân mựa nỡ trật lòng dân. (Bảo kính 184.6). Sách Huyền Thông Chân Kinh có đoạn: “cho nên, thánh nhân chăn dân, khiến nhân dân ai cũng theo cái tính của mình, yên ổn với chỗ của mình…” (故聖人之牧民也,使各便其性,安其居). Sách Úy Lạo Tử thiên Chiến uy có câu: “Người xưa, chăn dắt dân ắt lễ tín trước rồi sau mới tước lộc, liêm sỉ trước rồi sau mới hình phạt, thân ái trước rồi sau mới ước thúc dân.” (古者率民必先禮信而後爵祿,先廉恥而後刑罰,先親愛而後律其身). |