dt. dịch chữ lân đái 麟帶, loại đai của các quan có thêu hình con lân. Ôn Đình Quân trong bài Vũ y khúc có câu: “Áo gấm dải lân ép hương sầu, lãi được lưỡi oanh giàm lụa quý.” (蟬衫麟帶壓愁香,偷得鶯簧鏁金縷 thiền san lân đái áp sầu hương, thâu đắc oanh hoàng khoá kim lũ). Đai lân bùa hổ lòng chăng ước, bến trúc đường thông cảnh cực thanh. (Tức sự 123.5). |