đgt. khng.. Trù mưu lập kế. Vệ nam mãi mãi ra tay thước, điện bắc đà đà yên phận tiên. (Bảo kính 183.5). Ss chữ đao thước (刀尺) với nghĩa “quy củ, định chế, pháp luật”. Quán Hưu đời Tiền Thục có câu: “nuôi dân dao thước chăng hình tích, nổi tiếng văn chương có bậc thầy” (活民刀尺雖無象,出世文章豈有師 hoạt dân đao thước tuy vô tượng, xuất thế văn chương khởi hữu sư). |