đgt. <từ cổ> ngốc, dại, si dại, “cuồng trí, khùng,. Ngây ngây: cuồng tâm, lảng trí, mất trí” [Paulus của 1895 t2: 82]. Quan cao nào đến dạng người ngây. (Bảo kính 137.4), Ss Trình Minh Đạo trong gia huấn có câu: 官不在愚 quan bất tại ngu [TVG, 1956: 122]‖ (173.1)‖ Tử tái đường nghèo lòng mựa ngây. (Nhạn trận 249.8). |