Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa qng.
mách 𠰌
AHV: mạt. Phiên khác: mùi (ĐDA) vì cho là chữ 味.
đgt. <từ cổ> bảo, nói, “mách: postica criminatio. Mách miệng: renuntiare. Mách bảo. id. đôi mách: delationes discutere” [Taberd 1838: 291]. qng. ngồi lê đôi mách. Mách lẻo. Kể ngày con nước toan triều rặc, mách chúng thằng chài chác cá tươi. (Tự thán 76.4), chữ “mách” (động từ) đối với chữ “kể” (động từ), chuẩn đối. “bài thơ phát ngôn thái độ sống của ẩn sĩ như đoạn tuyệt với cung đình. Khi tại thế thường phải lo lắng rằng mình sống không giống với thói tục của những người xung quanh. Về đến đây rồi thì thôi đã hết tiếng chê cười đàm tiếu. Muốn biết ngày thì tính toan theo con nước triều rặc. Muốn ẩm thực dân dã thì mua chác cá tươi của thằng chài…” [NH Vĩ 2010].
một … một 蔑 … 蔑
qng. <từ cổ> so sánh song tiến, như càng…càng. Nước càng tuôn đến bể càng cả, đất một chồng thêm núi một cao. (Tự thuật 122.4)‖ (Bảo kính 188.4)‖ (Tích cảnh thi 205.4, 206.4)‖ (Mai 214.6).