Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa ác
ác 烏
◎ Nôm: 鵶 AHV: ô. Ss đối ứng ak (26 thổ ngữ Mường), kwa (1 thổ ngữ) [NV Tài 2005: 258].
dt. <từ cổ> con quạ, cn. chim ác, chim ô, tên chữ là tuấn ô 踆烏, kim ô 金烏, Dương ô 陽烏, tam túc ô 三足烏, tam túc kim ô 三足金烏. Truyền thuyết cho rằng đó là thần điểu ba chân, điều khiển cỗ xe mặt trời. Sách Sơn Hải Kinh thiên Đại hoang nam kinh ghi: “Hy hoà là vợ đế tuấn, sinh ra mười mặt trời… ở thang cốc có cây phù mộc, mặt trời này đi, mặt trời khác lại ra, đều cưỡi trên kim ô” (羲和者,帝俊之妻,生十日…湯谷上有扶木,一日方至,一日方出,皆載于烏). Sách Huyền Trung Ký ghi: “Phía đông Bồng Lai có núi đại dư, trên núi có cây phù tang, cây cao muôn trượng. Trên ngọn có con thiên kê làm tổ. Mỗi đêm đến giờ tí thì thiên kê gáy, lúc đó dương điểu trong mặt trời sẽ gáy đáp; dương điểu gáy thì tất cả gà trong thiên hạ sẽ gáy theo” (蓬萊之東,岱輿之山,上有扶桑之樹,樹高萬丈。樹顛有天雞,為巢于上。每夜至子時則天雞鳴,而日中陽鳥應之;陽鳥鳴則天下之雞皆鳴), sau chim ô dùng để trỏ mặt trời. (Tự thán 88.4)‖ Non tây bóng ác đã măng tằng; dìn đỉnh tùng thu vãng chừng. (Tự thán 98.1)‖ (Tích cảnh thi 199.4).
ác thỏ 烏兔
◎ Nôm: 鵶兔
dt. <từ cổ> AHV: ô thố. ác: con quạ, trỏ mặt trời; thố: con thỏ ngọc, trỏ mặt trăng. Ác thỏ: trỏ thời gian. Ác thỏ tựa thoi xem lặn mọc; cuốc cày là thú những xung xăng. (Trần tình 38.5). x. thỏ.