Tài liệu tham khảo
  1. Mark Alves. (2009).Loanwords in the World's Languages: A Comparative Handbook. (Edited by Martin Haspelmath). De Gruyter Mouton. Germany. p.617- 637.
  2. Mark Alves. (2012). Notes on Grammatical Vocabulary in Centrai Vietnamese. Journal of the Southeast Asian Linguistic Society. 5/2012. p.1- 11.
  3. Đào Duy Anh (phiên chú). (1976). Quốc âm thi tập. Trong “Nguyễn Trãi toàn tập”. Nxb KHXH. H.
  4. Đào Duy Anh. (1987). Từ điển Truyện Kiều. Phan Ngọc bổ sung sửa chữa. Nxb KHXH. H.
  5. Trần Kim Anh, Hoàng Thị Ngọ. (1987). Vài nét về tình hình ghi từ lấp láy bằng chữ Nôm trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi. TC Hán Nôm 2/1987.
  6. Trần Kim Anh. (1995). Về nghĩa của từ "Triện hương" trong thơ Nôm. TC Hán Nôm. Số 2 (23)/ 1995. Tr.51- 52.
  7. Gabriel Aubaret. (1861). Vocabulaire Français- Annamite et Annamite - Français. Imp. de la Mission Catholique. Bangkok.
  8. Hoàng Triều Ân. (2003). Từ điển chữ Nôm Tày. Nxb KHXH. H.
  9. William Hubbard Baxter. (1992). A Handbook of Old Chinese Phonology. Mouton de Gruyter. Berlin - NewYork.
  10. Pierre Pegneaux de Béhaine (Bá Đa Lộc Bỉ Nhu). (1772-1772), Dictionarium Anamitico Latinum 1772 - 1773 (Tự vị An nam- La tinh). bản chép tay. tb. (1999). Hồng Nhuệ Nguyễn Khắc Xuyên dịch và giới thiệu. Nxb.Trẻ. Tp. HCM.
  11. Nguyễn Bỉnh 阮秉 (dịch quốc ngữ và viết tựa). 1909. Ngũ thiên tự dịch quốc ngữ 五千字譯國語. Liễu Chàng Đường in. Duy Tân Kỷ Dậu.
  12. Jean Bonet. (1889). 南國音字彙合解大法國音 (Dictionnaire Annamite-Français). Paris Imprimerie Nationale. Ernest Leroux, Éditeur, Rue Bonaparte, 28. M DCCC XCIX .
  13. Nguyễn Tài Cẩn. (1979), Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc Hán Việt, NXB KHXH, H; tái bản: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002.
  14. Nguyễn Tài Cẩn. (1986). Thử tìm cách xác định tác giả một số bài thơ hiện chưa rõ của Nguyễn Trãi hay Nguyễn Bỉnh Khiêm. TC Văn học, số 03/1986.
  15. Nguyễn Tài Cẩn. (1997). Giáo trình lịch sử ngữ âm tiếng Việt. Nxb Giáo dục. H.
  16. Nguyễn Tài Cẩn, N.V. Stankevitch. (2001). Thử phân định thơ Nôm Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Trong “Một số chứng tích về ngôn ngữ - văn tự - văn hóa”. Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội. H.
  17. An Chi. (2006). Chuyện Đông chuyện Tây (T1- T6). Nxb Trẻ. Tp HCM. tr.131 - 136.
  18. An Chi. (2012). Gốc và nghĩa của từ CHỈN. Năng Lượng Mới số 125. tr. 1-6.
  19. Thiều Chửu. (1999). 漢越字典 Hán Việt tự điển. Nxb VHTT. H.
  20. Huình Tịnh Paulus Của. (1895 - 1896). “大南國音字彙” Đại Nam quấc âm tự vị. SaiGon Imprimerie REY, CURIOL & Cie, 4, rue d’Adran, 4.; Nxb.Trẻ.1998 (theo ấn bản 1895-1896).
  21. Nguyễn Tuấn Cường. (2004). Khảo sát tác động của các tạo tố ngoại lai tới cấu trúc loại chữ Nôm mượn âm Phi Hán Việt. Trong "Nghiên cứu chữ Nôm". Nxb. KHXH. H. tr. 83 - 98.
  22. Gerard Diffloth. (1991). Vietnamese as a Mon Khmer language. Paper from the first annual Meeting of the Southest Asian Linguistics Society. Arizona State University.
  23. Trần Trí Dõi. (1996). Les initiales */s, z/ et du Proto Viet Muong (PVM) et leur changements dans le Vietnamien. Mon- Khmer Studies. 25/1996, p.263 - 268.
  24. Bùi Duy Dương. (2002). Thành ngữ gốc Hán trong Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi). TC Ngôn ngữ. số 16/ 2002.
  25. Bùi Duy Dương. (2009). Thành ngữ gốc Hán trong ba kiệt tác thơ Nôm. TC Hán Nôm. số 5/2009.
  26. Phan John Dương. (2010). Re- Imagining "Annam": a New Analysis of Sino - Viet - Muong Linguistic Contact. Chinese Southern Diasposa Studies. Volume 4.2010. p.3- 24.
  27. Phan John Dương. (2012). Mường is not a subgroup: Phonological Evidence for a Paraphyletic Taxon in the Viet- Muong sub-family. Mon - Khmer Studies 40. p.1- 18.
  28. Phan John Dương. (2013). Lacquer words: the Evolution of Vietnamese under Sinitic Influences from the 1st Century BCE through the 17th Century CE. A Dissertation Presented to the Faculty of the Graduate School of Cornell University in Partial Fulfillment of the Requirements for the Degree of Doctor of Philosophy.
  29. Trần Trọng Dương. (2004a). Vài ý kiến về cách đọc một số chữ Nôm trong “Truyền kỳ mạn lục giải âm”. Thông báo Hán Nôm học 2003. Nxb KHXH. H.
  30. Trần Trọng Dương. (2004b). Bước đầu tìm hiểu cách dịch cấu trúc sử động qua bản “Tân biên truyền kỳ mạn lục tăng bổ giải âm tập chú”. Thông báo Hán Nôm 2004. (chưa in).
  31. Trần Trọng Dương. (2004c). Bước đầu tìm hiểu cách dịch cấu trúc bị động qua bản “Tân biên truyền kỳ mạn lục tăng bổ giải âm tập chú”. TC Hán Nôm, số 03/2004. Tr.34- 39.
  32. Trần Trọng Dương. (2006a). Đi tìm âm đọc cổ cho chữ “lơ thơ”. TC Hán Nôm. Số 03/2006. tr.44-53.
  33. Trần Trọng Dương. (2006b). Khảo sát hệ thống từ cổ trong bản giải âm “Khóa hư lục” của Phúc Điền hòa thượng. Thông báo Hán Nôm 2005.. Nxb. KHXH. H
  34. Trần Trọng Dương. (2008a). Thử tầm nguyên hai chữ “tha la”. Trong “Nghiên cứu về chữ Nôm”. Hội bảo tồn Di sản chữ Nôm Hoa Kỳ - Nxb KHXH. H. tr.169-180.
  35. Trần Trọng Dương. (2008). Tình hình cấu trúc chữ Nôm qua "Khóa hư lục giải nghĩa” và “Khóa hư lục giải âm”. TC Hán Nôm. số 02/2008. tr. 43-57.
  36. Trần Trọng Dương. (2009). Khảo về Đại Cồ Việt - nước Việt - nước Phật giáo. TC Hán Nôm số 02/2009. tr.53-75.
  37. Trần Trọng Dương. (2010a) Vấn đề khai thác từ cổ qua hệ thống từ điển và các văn bản chữ Nôm. TC Hán Nôm. số 01/2010. tr.17-37, 20 trang.
  38. Trần Trọng Dương. (2010b). Về dấu vết chữ Nôm kỵ húy trong sách Phật thuyết. TC Văn hóa Nghệ An.
  39. Trần Trọng Dương. (2011a). Phật thuyết có phải là bản dịch phẩm Nôm của thế kỷ XII? TC Ngôn ngữ. Số 04/2011.tr.31-47.
  40. Trần Trọng Dương. (2011b).Từ nguyên của một số từ đơn tiết gốc Hán. Trong “Đào tạo và nghiên cứu ngôn ngữ học ở Việt Nam: Những vấn đề lý luận và thực tiễn”. Nxb Đại học Quốc gia. H.
  41. Trần Trọng Dương. (2011d). Tổng thuật tình hình nghiên cứu diễn biến cấu trúc chữ Nôm. The International Sympoisium on Nom script. Temple University (USA: 2008), TC Hán Nôm, số 2 (105)/ 2011, tr.11 - 28.
  42. Trần Trọng Dương. (2012a). Thủy âm kép tiếng Việt thế kỷ XIV-XV qua chữ Nôm cổ trong “Quốc âm thi tập”. TC Ngôn ngữ số 8 2012.
  43. Trần Trọng Dương. (2012b). Nghiên cứu chữ Nôm và tiếng Việt qua các bản dịch “Khóa Hư Lục. Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa. H.
  44. Trần Trọng Dương. (2012c). Một số từ gốc Hán có cấu trúc CCVC qua ngữ liệu thơ Nôm trong Quốc âm thi tập. Trong  Một số vấn đề về ngôn ngữ và văn hóa. Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông. H.
  45. Trần Trọng Dương. (2012d). Từ nguyên của XE và các điệp thức của nó. “Thông báo Hán Nôm học 2010-2011”. Nxb Thế giới. H. 2012. tr. 557 - 562.
  46. Trần Trọng Dương. (2012e). Từ nguyên của từ “văn hiến”trong bối cảnh tri thức Nho gia Việt Nam Trung Hoa. TC NC Văn hóa. Hà Nội. số 3/2012. tr. 5 - 14.
  47. Trần Trọng Dương 陈仲洋。 (2012f)。 南字研究 - 喃字來源,历史发展和结構。廣西民族師範學院学报。 4 (83)/07/2012 。頁 82 - 88。
  48. Trần Trọng Dương. (2012g). Nghiên cứu phương pháp giải nghĩa và giải âm qua Khóa hư lục giải nghĩa và Khóa hư lục giải âm. Tc Hán Nôm. Số 4 (113)/2012. tr. 19-30.
  49. Trần Trọng Dương, Nguyễn Hùng Vĩ (2012h). Khảo về CHẰM và TRẢI trong tiếng Việt cổ qua “Cư trần lạc đạo phú” của Trần Nhân Tông. Trong “Những vấn đề ngôn ngữ và văn hóa”. Nxb Thông tin và Truyền thông. Tp Hồ Chí Minh. Tr.177-186.
  50. Trần Trọng Dương (2013a). Giải mã những câu thơ sáu chữ trong Quốc âm thi tập từ ngả đường ngữ âm học lịch sử. TC Hán Nôm. Số 1/2013.
  51. Trần Trọng Dương (2013b). Thủy âm kép tiếng Việt thế kỷ XIV - XV qua chữ Nôm hậu kỳ trong “Quốc âm thi tập”. TC Hán Nôm. Số 03/ 2013.
  52. Trần Trọng Dương, Nguyễn Hùng Vĩ (2013c). Từ nguyên của KHOẢNG - QUÃNG - KHOÁNG - KHOẢN - KHOANG - XOANG - XANG - XƯƠNG qua ngữ liệu tiếng Việt thế kỷ XIII - XX. Trong “Bốn mươi năm đào tạo và nghiên cứu Hán Nôm (1972- 2012)”. Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội. H.
  53. Trần Trọng Dương (2013d). Từ nguyên của 'rái cá'. TC Từ điển học & Bách khoa thư (Lexicography & Encyclopedia). ISSN: 1859- 3135. Số 5 (25). 09/2013. tr.68- 75.
  54. Trần Trọng Dương. (2013e). Cách dịch kết cấu định trung trong Bình ngô đại cáo. Trong "Hán Nôm học trong nhà trường". Nxb. ĐH Sư Phạm. H.
  55. Trần Trọng Dương. (2013f). Nguồn gốc, lịch sử, cấu trúc chữ Nôm từ bối cảnh văn hóa Đông Á. Trong "Nghiên cứu Nôm từ hướng tiếp cận liên ngành". Nxb. Từ điển Bách khoa. H. tr. 53 - 78.
  56. Trần Trọng Dương. (2013g) Từ nguyên của “pháy pháy” và “phới phới” qua ngữ liệu tiếng Việt thế kỷ XV-XX. Thông báo Hán Nôm học 2012. Nxb Thế giới. H. tr. 192 - 196.
  57. Trần Trọng Dương (2014a). Hệ thống từ cổ tiếng Việt qua sáng tác Nôm thế kỷ XIII. TC Hán Nôm, sô 1/ 2014.
  58. Trần Trọng Dương (2014b). Từ nguyên của Lỗi, Rối, Trói, Tói, Lụy. TC Từ điển và Bách khoa thư. (sắp in).
  59. Phạm Trọng Điềm và Bùi Văn Nguyên phiên chú. (1982). Hồng Đức Quốc âm thi tập. Nxb Văn học. H.
  60. Trần Quang Đức. (2013). Ngàn năm áo mũ (Lịch sử trang phục Việt Nam giai đoạn 1009 - 1945). Nhã Nam - Nxb. Thế giới. H.
  61. Hội Khai trí Tiến Đức, (1931), Việt Nam tự điển, HANOI Imprimerie Trung - Bac Tan - Van. Mặc Lâm xuất bản.
  62. Nhan Gaston. (1967). Etude du consonantisme du Quốc âm thi tập (Nghiên cứu hệ thống phụ âm đầu của Quốc âm thi tập). LATS đệ tam cấp. Thư viện I. N. A. C. O. Pháp. 203 tr.
  63. J.F.M. Génibrel. (1898). Dictionnaire Annamite - Français (大越國音漢字法釋集成). SaiGon Imprimerie de la mission à Tân Định.
  64. Trần Văn Giáp, Phạm Trong Điềm phiên âm chú giải. (1956). Nguyễn Trãi quốc âm thi tập. Nxb Văn Sử Địa. H.
  65. Hoàng Xuân Hãn. (1998). La Sơn Yên Hồ Hoàng Xuân Hãn (T.1, 2, 3). Nxb. Giáo dục. H.
  66. Lorenzo Hervás. (1787). Saggio pratico delle lingue: con prolegomeni, e una raccolta di orazioni dominicali in piu di … (1787) Published Per Gregorio Biasini.
  67. Nguyễn Văn Hiệp. (1989). Bằng phương pháp ngôn ngữ học: tiếp tục giám định một số bài thơ chưa rõ là của Nguyễn Trãi hay Nguyễn Bỉnh Khiêm. TC Khoa học. Đại học Tổng hợp. Số 03/ 1989.
  68. Hiệu, Kiều Thu Hoạch phiên chú. (1982). Thơ văn Nguyễn Trãi. Nxb Văn học. H.
  69. Nguyễn Đình Hòa. (1985). The Case of song viết in archaic Vietnamese (Trường hợp song viết trong tiếng Việt cổ. Vietnam Forum. số 6, Hè - Thu 1985. tr. 58-72.
  70. Nguyễn Đình Hòa. (1992). Graphemic Borrowings from Chinese - The Case of Chữ Nôm, Vietnam’s Demotic Script.: Bulletin of the Institute of History and Philosophy, Tập 61, phần 2. Taipei, Taiwan.
  71. Nguyễn Đình Hòa. (2001). Some Archaic Vietnamese Words in Nguyễn Trãi’s Poems. In “Monograph on Nôm Characters”. Viet-Hoc Publishing Department. tr.41-59.
  72. Tang Lệ Hòa vcs 臧勵龢(等)。 (1931)。 中國古今地名大辭典 (Trung Quốc cổ kim địa danh đại từ điển)。商务印书馆。
  73. Trần Kinh Hòa 陳荊和. (1969). 安南訳語の研究. Nippon. 286 p. repr from SHIGAKU vol.XXXIX. no.3-4; vol.XL, no1; vol XLI, no 1,2,3 1966-1968.
  74. Đỗ Quang Tuấn Hoàng. (2014). Khát uống trà mai. Trong “Đặc san chùa Hương”. Công ty TNHH một thành viên In & Văn hóa Phẩm. H. Tr.44- 47.
  75. Nguyễn Hữu Hoành, Nguyễn Văn Lợi. (1998). Tiếng Katu. Nxb. KHXH. H.
  76. Phạm Đình Hổ. (1827). Nhật dụng thường đàm. Khắc in năm Tự  Đức 4 (1851). Đồng Văn trai tàng bản. Ký hiệu R.1726 (Tv Quốc gia).
  77. Phạm Đình Hổ. (<1832). Quần thư tham khảo. Viện Nghiên cứu Hán Nôm, ký hiệu A.487.
  78. Nguyễn Quang Hồng. (1988). “Êm nềm” và “Lắm thăn”. TC Hán Nôm, số 1 (4)/ 1988. tr.81- 84.
  79. Nguyễn Quang Hồng. (2008). Khái luận văn tự học chữ Nôm. Nxb Giáo Dục. H.
  80. Nguyễn Quang Hồng phiên khảo. (2001). Tân biên truyền kỳ mạn lục tăng bổ giải âm tập chú, Nxb.KHXH, H.
  81. Nguyễn Quang Hồng (chủ biên). (2006). Tự điển chữ Nôm. Nxb. Giáo dục. H.
  82. Gustave Hue. (1937). Dictionaire Vietnamien Chinois Français (Tự điển Việt- Hoa - Pháp). Imprimerie Trung Hòa. (tb 1971).Nhà sách Khai trí. Saigon.
  83. Hoàng Hựu. (2012). Bảng tra chữ Nôm dân tộc Dao. Viện NC Hán Nôm- Nxb. KHXH. H.
  84. Hướng Hy 向熹. (1988). Thi kinh từ điển (詩經詞典). Tứ Xuyên nhân dân xbx.
  85. Bernhard Karlgren. (1915, repr 1926). Etudes sur la Phonologie Chinoise. Archives D’etudes Orientales Publiées par J. A. Lundell. Vol.15. Leyde, E.-J. Brill. Stockholm, P.A. Norstedt and Soner Gotembourg, Elanders Boktryckeri A.B 1915-1926.
  86. Bernhard Karlgren. (1923). Analytic Dictionary of Chinese- Japanese. Paris. Librairie Orientalise Paul Geuthner. 18 RUE JACOP 60.
  87. Nguyễn Văn Khang. (2002). Từ điển Mường Việt. Nxb Văn hóa Dân tộc. H.
  88. Đặng Thế Kiệt. 2010. Hán Việt Từ Điển Trích Dẫn 漢越辭典摘引, http:‖www.vietnamtudien.org/hanviet/
  89. Vũ Văn Kính phiên khảo - chú thích. (1995). Quốc âm thi tập: đối chiếu chữ Nôm - Quốc ngữ. Nxb. Trẻ. Tp. HCM. 240 tr.
  90. Vũ Văn Kính, Khổng Đức (phiên âm). (2003). Ngũ thiên tự . Nxb. VHTT. Tp. HCM.
  91. Trần Xuân Ngọc Lan. (1985). Chỉ nam ngọc âm giải nghĩa. Nxb KHXH. H.
  92. Trần Xuân Ngọc Lan. (1985). Về mấy từ "thuở"- “nếu”-“ban”-“no” trong tiếng Việt thế kỷ XV-XVIII. “Những vấn đề ngôn ngữ học về các ngôn ngữ phương Đông”. Viện Ngôn ngữ học. H. Tr.351-357.
  93. Trần Xuân Ngọc Lan. (1988). Một giả thuyết về từ nguyên của từ “Nôm”. TC Hán Nôm số 1 (4)/ 1988. tr.85- 87.
  94. Cao Hữu Lạng. (1985). Chữ “chớ” trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi. Nghiên cứu Hán Nôm. Số 01/1985. tr. 82-83.
  95. Hoàng Văn Lâu. (1986). Về bài thơ "Chu Công phụ Thành Vương đồ" của Nguyễn Trãi. TC Hán Nôm. Số 1. Tr.72 - 79.
  96. Mai Quốc Liên, Kiều Thu Hoạch, Vương Lộc, Nguyễn Khuê (phiên chú). (2001). Quốc âm thi tập. Trong Nguyễn Trãi toàn tập tân biên (T3). Nxb Văn học - TTNC Quốc học. H.
  97. Vương Lộc. (1999). Từ điển từ cổ. TT Từ điển học & Nxb. Đà Nẵng.
  98. Vương Lộc (khảo cứu, dịch chú). (1997). An Nam dịch ngữ. Nxb Đà Nẵng - TT Từ điển học. Đà Nẵng.
  99. Đỗ Tất Lợi. (1968 tb 2009). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nxb Y học- Nxb Thời đại. H.
  100. Nguyễn Như Luân. (1992). Ba bài văn - ba dòng văn hóa trong một thiên tài Nguyễn Trãi. TC Hán Nôm. Số 1 (12). Tr.37-41.
  101. Phạm Luận (phiên âm và chú giải). Nguyễn Trãi Quốc âm thi tập. Nxb Giáo dục Việt Nam. H.
  102. Quách Tích Lương郭锡良。 漢字古音手冊 (Hán tự cổ âm thủ sách)。北京大學出本社。北京。
  103. Vương Lực 王力。 (1982)。 同源字典。商務印書館。北京。
  104. Cung Văn Lược. (1980). Thử tìm âm vang của tiếng Thăng Long - Đông Đô trong "Quốc âm thi tập". Trong "Nguyễn Trãi Thăng Long Hà Nội". Hội Văn nghệ - Sở VHTT Hà Nội. H. tr. 175 - 187.
  105. Hoàng Văn Ma, Lục Văn Pảo. (1984). Từ điển Việt - Tày - Nùng. Nxb KHXH. H.
  106. Victor H. Mair, Tsu-Mei Lin (1991). The Sanskrit Origins of Recent Style Prosody. Harvard Journal of Asiatic Studies. Vol.51, No. 2 (Dec., 1991). pp. 375-470.
  107. Shimizu Masaaki (2002). Khảo sát sơ lược về cấu trúc âm tiết tiếng Việt vào thế kỷ XIV-XV qua hai cứ liệu chữ Nôm. Trong “Các nhà Việt Nam học nước ngoài viết về Việt Nam” (Tập 2). Nxb Thế giới. H.
  108. Shimizu Masaaki. (2010). A Phonological Reconstruction of 15th Century Vietnamese Using Chữ Nôm 字喃Materials. 2010 International Conference and Taiwanese Studies, National Cheng Kung University, Taiwan.
  109. Henri Maspéro. (1912). Etudes sur la phonétique historique de la langue Annamite. Bulletin de l’Ecole Française d'Extrême- Orient, XII, 1.
  110. Jimes A. Matisoff. (1973). Tonogenesis in Southeast Asia, in: Hyman, Larry M. (ed.) Consonant Types and Tones. Southern California Occasional Papers in Linguistics 1, 71- 96.
  111. Alexis Michaud. (2009). Monosyllabicization: patterns of Evolution in Asian Languages. “Monosyllables: From Phonology To Typology”, IAAS (Institut für Allgemeine und Angewandte Sprachwissenschaft der Universität Bremen), Bremen : Germany.
  112. Trương Hồng Minh 张洪明 (USA)。(2005)。汉语 “江” 词源考 (Khảo về từ nguyên của chữ “giang” trong tiếng Hán。 颜洽茂, 邓风平(译)。浙江大学学报(人文社会科学版)。Journal of Zhejiang University( Humanities and Social Sciences)。第35 卷第1 期。2005 年1 月。72- 81 。(本文全名为 Chinese Etyma for River, 原载 Journal of Chinese Linguistics, Volume 26, Number 1, January 1998).
  113. Joseph Morrone. (1838). A Cochinchinese and Latin Dictionnary. (Tự vị Đàng Trong - Latin). In “A Dissertation on the Nature and Character of the Chinese System of Writing” (by Peter Stephen Du Ponceau,) American Philosophical Society, Philadelphia.
  114. Nguyễn Nam. (1986). Góp thêm ý kiến về một số trường hợp phiên âm trong “Quốc âm thi tập”. TC Ngôn ngữ số 01/ 1986.
  115. Hoàng Trần Nghịch, Tòng Kim Ân. (1990). Từ điển Thái Việt. Nxb. KHXH. H.
  116. Vũ Đức Nghiệu. (2005). Đơn tiết, đơn tiết hoá và đa tiết, đa tiết hoá trong quá trình phát triển của tiếng Việt (Monosyllabism, monosyllablization and polysyllabism, polysyllablization during Vietnamese developing process). Kỉ yếu hội thảo quốc tế về ngôn ngữ và ngôn ngữ học liên Á. H, 11-2005, tr. 202 - 213.
  117. Vũ Đức Nghiệu. (2006). Hư từ thế kỷ XV trong QATT và HĐQATT. TC Ngôn ngữ, số 12/2006.
  118. Vũ Đức Nghiệu. (2011). Lược khảo lịch sử từ vựng tiếng Việt. Nxb Giáo dục. H.
  119. Hoàng Thị Ngọ (1999). Chữ Nôm và tiếng Việt qua bản giải âm Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh. Nxb. KHXH.H.
  120. Nguyễn Tá Nhí. (1984). Trả lại cho Nguyễn Đình Chiểu nghĩa đúng của từ “thon von”. Kỷ yếu hội nghị Nguyễn Đình Chiểu, Ty Văn hóa Bến Tre.
  121. Nguyễn Tá Nhí. (1985). Mấy suy nghĩ về việc phiên âm, chú giải từ cổ trong văn bản Nôm. TC Hán Nôm. Số 1. Tr.58-66
  122. Nguyễn Tá Nhí. (1988). Tìm hiểu nghĩa của từ "Mỗ". TC Hán Nôm. Số 1 (4). Tr.88- 91.
  123. Nguyễn Tá Nhí, Hoàng Thị Ngọ, vcs (phiên chú). (2008). Quốc âm thi tập. trong “Tổng tập văn học Nôm Việt Nam” (T1). Nxb. KHXH. H.
  124. Ngũ thiên tự diễn âm. Quảng Thịnh, 115 Hàng Gai. Hanoi. 1939.
  125. Bùi Văn Nguyên. (phiên chú). (1994). Quốc âm thi tập. NXb. Giáo dục. H.
  126. Jerry Norman - Mei Tsu Lin. (1976). The Autroasiatic in Ancient South China: Some Lexical Evidence. Monumenta Serica (Journal of Oriental Studies) 32. p. 274- 301; repr. In 《梅祖麟语言学论文集》。上海印書館。上海。P.459- 497.
  127. E.G. Pulleyblank (蒲立本) 。(1999) 。上古漢語的輔音系統 (The Consonantal System of Old Chinese)。 潘悟云,徐文堪譯 (據 Asia Major 9/1962譯出) 。中華書局。北京。
  128. Lý Phương Quế 李方桂。 (2001)。《上古音研究》(Thượng cổ âm nghiên cứu)。商务印书馆。北京。
  129. Nguyễn Ngọc San. (2003). Tiếng Việt lịch sử. Nxb Đại học Sư phạm. H.
  130. Nguyễn Ngọc San. (2004). Thử bàn về vấn đề phiên Nôm. Trong “Nghiên cứu chữ Nôm”. Nxb KHXH. H.
  131. Hải Châu Tử Nguyễn Văn San. (1899). Đại Nam quốc ngữ. Thành Thái Ất Tị niên mạnh thu tuyên. Văn Giang Đa Ngưu Văn Sơn đường tàng bản.
  132. Trần Lê Sáng (chủ biên). (2002). Ngữ văn Hán Nôm (Tập II: Ngũ kinh). Nxb KHXH. H.
  133. Paul Schneider. (1979). Les Idéogrammes Vietnamiens: Etude sur l’Ecriture Nôm au XVI ème Sièrie. Nice: Approchess Asie. Cahier du C.E.R.A.C.
  134. Paul Schneider. (1987). Nguyen Trai et son Receuil de Poèmesen en Langue. Nationale. Paris: Centre National de la Rechercher Scientifique 1987).
  135. Paul Schneider. (1993). Dictionnaire historique des ideogrammes Vietnamiens. Domaine Carlone - 98. boulevard Edouard Heriot - BP 209 - 06204 NICE Cedex 3 (France). Nice.
  136. Paul Schneider. (1995). Khảo cứu bản dịch Nôm Truyền kỳ mạn lục. TC Hán Nôm số 01/ 1995.
  137. Axel Schuessler. (1987). A Dictionary of Early Zhou Chinese. University of Hawai‘i Press. Honolulu.
  138. Axel Schuessler. (2007). ABC Etymologycal Dictionary of Old Chinese. University of Hawai‘i Press. Honolulu.
  139. N.V. Stankevitch. (1983). Hiện tượng giao thoa từ ngữ pháp Hán sang ngữ pháp tiếng Việt. “Những vấn đề về ngôn ngữ -các ngôn ngữ phương Đông”. Viện Đông Nam Á.
  140. Alexandro de Rhodes. (1651). Dictionarivm Annnamiticivm Lvsitanvm et Latinvm. Romae : typis & sumptibus eiusdem Sacr. Congreg. p. 633., tb.1994. Thanh Lãng, Hoàng Xuân Việt và Đỗ Quang Chính phiên dịch, Nxb. KHXH. H.
  141. Nguyễn Văn Tài. (1976). Thử bàn về vị trí của tiếng Chứt, tiếng Cuối trong nhóm Việt Mường. TC Dân tộc học. số 02/ 1976.
  142. Nguyễn Văn Tài. (1993). Nguồn: a Dialect of Vietnamese or a Dialect of Mường (Base on Local Data). Mon - Khmer Studies 22/ 1993. p.231- 264.
  143. Nguyễn Văn Tài. (2006). Ngữ âm tiếng Mường qua các phương ngôn. Nxb Từ điển Bách Khoa. H.
  144. L.J. Taberd. (1838). Dictionarium Anamitico - Latinum (南越洋合字彙 Nam Việt Dương hiệp tự vị). Frederrichnagori Vulgo Serampore.
  145. Yonosuke Takeuchi竹內與之助. (1988). 字喃字典 Tự điển chữ Nôm . 東京大學書林 DAIGAKUSYORIN. 東京.
  146. Nhiếp Tân 聂槟. (2013). Nghiên cứu chữ Nôm tự tạo trong văn bản giải âm Truyền kỳ mạn lục (《传奇漫录》喃譯本中的自造喃字研究). Nxb. ĐH Quốc gia Hà Nội. H.
  147. Phạm Văn Thắm. (2008). Tìm hiểu ý nghĩa hai mã chữ quốc gia thời Trần Thái Tông. TC Hán Nôm. Số 107/ 2011. tr.71- 76.
  148. (Hán) Hứa Thận 許慎. (58- 147). Thuyết văn giải tự chú(說文解字注). (Thanh) Đoàn Ngọc Tài chú. Thượng Hải cổ tịch xuất bản xã. Thượng Hải. tb.1981.
  149. Trần Uyên Thi - Nguyễn Hữu Vinh. (2007). Ai vẽ được, ai xóa được? Dấu vết âm Việt cổ: từ song tiết và phụ âm kép. Tham luận Hội nghị Quốc tế về tiếng Việt. Viện Việt học. California. USA.
  150. Huệ Thiên (An Chi). 2004. Những tiếng trống qua cửa các nhà sấm. Nxb Trẻ. Tp. HCM.
  151. Huệ Thiên (An Chi). 1998. Về từ nguyên của cặp từ giết- chết. Thông tin Khoa học và Công nghệ Thừa Thiên Huế. Số 3 (21)/1998; tb. 2004. Những tiếng trống qua cửa các nhà sấm. Nxb Trẻ. Tp. HCM. Tr.233- 236.
  152. Ngô Đức Thọ. (1997). Nghiên cứu chữ húy Việt Nam qua các triều đại (Les caractères interdits au Vietnam à travers l'Histoire). Nxb. Văn hóa. H.
  153. Đinh Thanh Thụ丁聲樹 (編錄)Lý Vinh 李榮(參訂)。(1958)。 古音字音對照手冊。 科學出版社。
  154. Trần Hữu Thung & Thái Kim Đỉnh. (1997). Từ điển tiếng Nghệ. Nxb Nghệ An.
  155. Trương Ngọc Thư張玉書。 (2006) 。《康熙字典》 (Khang Hy tự điển)。 上海书店出版社出版。 上海。
  156. Pháp Tính. XVII. Trùng thuyên chỉ nam phẩm vựng dã đàm tịnh bổ di đại toàn. Khắc năm Cảnh Hưng 13 (1752). Diên Ứng tự tàng bản. Ký hiệu: AB. 372.
  157. Tuệ Tĩnh. XIV. Nam dược quốc ngữ phú. Trong “Hồng Nghĩa Giác Tư y thư”. Bản in năm (1717). Thị nội phủ. Ký hiệu: A. 162.
  158. Mineya Toru三根谷徹。 (1993) 。 中古漢語と越南漢字音。 汲古書院。
  159. Trần Thái Tông. (2009). Thiền tông khóa hư ngữ lục. Tuệ Tĩnh giải nghĩa, Trần Trọng Dương khảo cứu, dịch và phiên chú. Nxb Văn học & TT NC Quốc Học.
  160. Võ Xuân Trang. (1997). Phương ngữ Bình Trị Thiên. Nxb KHXH. H.
  161. Mai Viên Đoàn Triển. (1854-1919). An Nam phong tục sách. (A.45 VNCHN). tb.2008. Nguyễn Tô Lan khảo cứu - dịch chú. Alpha Book- Nxb. Hà Nội. H.
  162. Lê Ngọc Trụ. (1959). Việt ngữ chánh tả tự vị. Thanh Tân. Sài Gòn.
  163. Dương Bá Tuấn楊伯峻。 (2000)。 古漢語虛詞 。 中华書局 。 北京(弟三印 )。
  164. Đinh Văn Tuấn. (2012). “Quốc Tân LahayNước Tân La”?. TC Ngôn ngữ. 1/2012.
  165. Đinh Văn Tuấn. (2011). Giải mã bí ẩn SONG VIẾT: SONG VIẾT chính là chiết tự của chữ XƯƠNG. TC Ngôn ngữ, số 3/2011. tr.58- 71.
  166. Đỗ Thị Bích Tuyển. (2001). Về sự tích “Lộ Đố”, “Lộ Đá” thờ ở Tòng Củ. Trong “Thông báo Hán Nôm học – năm 2000”. Viện NC Hán Nôm xb. H.
  167. Đàm Chí Từ. (2004). Tìm hiểu những cống hiến của người Việt và văn hóa Việt Nam đối với văn hóa Hán qua tư liệu Hán Nôm và sử liệu Trung Quốc. Tc Hán Nôm 01/ 2004.
  168. Léon Wieger. (1915). Chinese Characters. Paragon Book Reprint Corp. New York. Dover Publications. Inc., New York.
  169. Trần Lê Văn. (1989). Về một vài trường hợp hiệu đính và phiên âm thơ Nôm. TC Hán Nôm. Số 2 (7). Tr.28- 30.
  170. Nguyễn Hùng . (2005). Hai chữ NHÀ CẢ trong bài thơ “Tùng” của Nguyễn Trãi. Thông tin Đại học Quốc Gia. số 2 /2005. tr.34.
  171. Nguyễn Hùng . (2010). Những ghi chép chữ nghĩa khi đọc Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi. Trong Thông báo Hán Nôm học 2009. Nxb. KHXH. H.
  172. Nguyễn Hùng , Trần Trọng Dương. (2010). Những ghi chép chữ nghĩa khi đọc Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi(bài bị cắt 1/2). Trong “Văn học, Phật giáo với 1000 năm Thăng Long - Hà Nội”. Nxb. VHTT. Tp HCM. tr.653- 664. tb.2011b. (bản đầy đủ). Trong "Người đọc & Công chúng nghệ thuật đương đại". Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội. H. tr.320- 342.
  173. Nguyễn Hùng . (1998). Về bài thơ “Cây chuối” của Nguyễn Trãi. TC Văn học. 4/1998.
  174. Nguyễn Hùng . (2009). Nguyễn Trãi và Sex. TC. Văn hóa Nghệ An.
  175. Nguyễn Hùng . (2011a). Giới hạn của người đọc qua trường hợp cụ thể. Trong “Người đọc & Công chúng nghệ thuật đương đại”. Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội. H. tr.343- 350.
  176. Nguyễn Đại Cồ Việt. (2009). Từ thí dụ cụ thể thị-chợ bàn về âm Hán Nôm hóa. TC Ngôn ngữ, số 10/2009.
  177. Nguyễn Đại Cồ Việt. (2010). Vài suy nghĩ về phân tầng lịch sử âm Hán Nôm hóa. TC Ngôn ngữ, số 05/2010. tr.69-77.
  178. Nguyễn Đại Cồ Việt (阮大瞿越)。 (2011). 十七世纪越南汉字音(A类) 研究 。 (LATS). Đại học Bắc Kinh。
  179. Nguyễn Đại Cồ Việt. (2011). Về sự đối ứng ung- uông trong âm Hán Việt và âm Hán Nôm hóa. TC Ngôn ngữ. số 4/ 2011. tr. 10 - 18.
  180. (1999) 。《辭源》。 商務印書館。上海。
  181. (2001) 。《 辭海》。 商務印書館。上海。
  182. (2004- 2006)。Hán điển 漢典 www.zdic.net 。商务代理:索宝国际有限公司 (Sopro International Company Limited) 。
  183. Từ Trung Thư 徐中舒。 (1995) 。《漢語大字典》(Hán ngữ đại tự điển)。四川辞书出版社 - 湖北辞书出版社。