Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Laotien
sân 𡑝
◎ (thanh phù lân 粦). Dùng l- ghi ʂ-. So sánh với đối ứng sương, ksenh (Thạch Bi), khương (Mẫn Đức) của tiếng Mường, và các đối ứng trong một số ngôn ngữ bảo thủ như suon (Pọng), suôn (Laotien), sôn (Thái), thuun, suơn (chàm), suon (Khmer) [Gaston 1967: 152]. Kiểu tái lập: *kran¹. [TT Dương 2013b]. Xét, *klân chuẩn đối với *tláu (tráu: rào) ở câu thơ trên.
dt. khoảng không gian trống trước hoặc sau nhà. Tráu cúc thu vàng nảy lác, sân mai tuyết bạc che đều. (Bảo kính 164.4).