Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Bahnar
bát tay 扒𪮏
◎ Ss đối ứng: pah (Bahnar) [Schneider 1987: 378].
dt. <từ cổ> gang tay [Vương Lộc 2001: 10]. Bảy tám mươi bằng một bát tay, người sinh ở thế mới hèn thay. (Trần tình 45.1).
gẩm 錦
◎ “Bahnar: găm, noir (ris) noir, moisi.” [Schneider 1987: 424]. Mô hình ghi âm của chữ Nôm: c(h). cẩm là âm Hán Việt, như trong từ thập cẩm, lại có âm Hán Việt Việt hoá là gấm. Dựa vào cứ liệu này, Gaston tái lập là k’həm, diễn biến: k’həm> hẩm [1967: 37]. Dựa vào đối ứng găm (đen) trong tiếng Bahnar, Schneider đọc là gẩm [1987: 425]. hẩm (nghĩa: cơm gạo vì để lâu quá nên bị mục ải, mất chất và có màu đen), có lẽ đồng nguyên với từ cẩm (đen) trong gạo cẩm, nếp cẩm. Rhodes ghi “hẩm, gạo hẩm: gạo đen mốc mốc. gạo hởm: cùng một nghĩa” [1994: 112]. Kiểu tái lập: *kʰham³> gẩm/ hẩm.
tt. (cơm gạo) bị mục ải, mất chất vì để lâu quá. Khách hiền nào quản quen cùng lạ, cơm đói nài chi gẩm miễn khê. (Bảo kính 141.4).
sáu mươi 󰮏𱑕
◎ Sáu: thanh phù là “lão”. So sánh với các đối ứng prau, phau, khau (Mường), phlau (Hung, Sách), prao (Pọng), traou (Brou), tơ trou (Bahnar), prau (Stieng), trau (Mon), Gaston tái lập là *práu [1967: 53; TT Dương 2013b].
dt. sáu chục. Bề sáu mươi dư tám chín thu, lưng gày da sảy, tướng lù cù. (Ngôn chí 15.1).
trở 呂
◎ Thanh phù: lã. Kiểu tái lập: *blở [TT Dương 2013b]. Bahnar: blơ [Schneider 1987: 374]. “blở: quay, quẹo, trở. blở lại: quay lại, trở lại. blở đi blở lại: trở đi và trở lại. blở làõ: thay đổi ý định tốt. blở làõ nguỵ: làm loạn, đào ngũ, làm sự bất trung. blở mạt lại: quay mặt lại ai”. [Rhodes 1651 tb1994: 40]. “blo di blo lai: ire et redire; vide blan blo” [Morrone 1838: 201]. Phiên khác: lỡ (TVG, BVN, MQL, PL), lỡ: để cho dịp tốt qua mất đi (PL). Nay đề xuất cách phiên “trở”.
đgt. <từ cổ> quay về, trong trở gót. Công danh trở đường vô sự, non nước ghé chốn hữu tình. (Tự thán 86.5). Ý nói, về chuyện công danh thì ta đã trở gót quay về đường “vô sự”, tức ở ẩn; trong non nước kia ta ghé thăm những chốn hữu tình. “trở” (động từ) chuẩn đối với “ghé” (động từ).
sâu 溇
◎ (thanh phù lâu 娄). So sánh với đối ứng khu (Hạ Sữu, Thái Thịnh, Mẫn Đức), ksu (Thạch Bi), kru ( Úy Lô) trong tiếng Mường và các đối ứng trong một số ngôn ngữ bảo thủ như khlu (Hung), jơrau (Bahnar), čru (Tênh) [Gaston 1967: 151-152]. Kiểu tái lập: *krau¹ [TT Dương 2013b].
tt. (đáy) thẳm do đầy nước, trái với cạn. Dễ hay ruột bể sâu cạn, Khôn biết lòng người vắn dài. (Ngôn chí 6.5).