Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry thầm
忱 thầm
#C1: 忱 thầm
◎ Ngầm, trong im lặng, tối tăm.

𪠞忱特蔑 琰乘 𧡊達𨖲边𡶀篤

Đi thầm được một dặm thừa, thấy đặt lên bên núi dốc.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 51b

〄 Nói thầm: ghé tai nói nhỏ.

聶𦗞𦖻呐忱

“Nhiếp”: ghé tai nói thầm.

Tự Đức, 18a

󰠐 thầm
#C1: 󰠐 thầm
◎ Như 忱 thầm

㖫𡅏賦詩喝吼 音󰠐卷哨弹哃

Lừng lẫy phú thơ hát hỏng. Âm thầm quyển sáo đàn đòng.

Hồng Đức, 59b

曷𩄎㐌律沔臺閣 仍𢜠󰠐𩵜渃縁𱜿

Hạt mưa đã lọt miền đài các. Những mừng thầm cá nước duyên may.

Cung oán, 6b

仍𱺵濫唒󰠐妖祝蒙

Những là trộm dấu thầm yêu chốc mòng [khắc khoải mong chờ].

Truyện Kiều, 4a

梅生𥢆胣𢪀󰠐 胋𠻀傳𱍸 別心跡耒

Mai sinh riêng dạ nghĩ thầm. Đêm dò chuyện ấy, biết tăm tích rồi.

Nhị mai, 14b

〄 Nói thầm: ghé tai nói nhỏ.

冲茹柴伵 呐󰠐 杜釋奴𫜵𫼿𡓇𤻭蚤

Trong nhà thầy tớ nói thầm. Đỗ Thích nó làm gãi chỗ ngứa tao.

Thiên Nam, 67a

𱓓 thầm
#F2: khẩu 口⿰󰠐 thầm
◎ Như 忱 thầm

㐌補𣅶嘆𱓓哭噤 吏圍𢧚𨕭蔭󰡎淹

Đã bỏ lúc than thầm khóc ngậm. Lại vầy nên trên ấm dưới êm.

Hiếu văn, 21a

㗂是非𨻫仍喑𱓓 𥋳瀋𭰺 馭胡戈𲈾𢼂

Tiếng thị phi luống những âm thầm. Coi thấm thoắt ngựa hồ qua cửa sổ.

Ca trù, 13b

𱟃 thầm
#F2: tâm忄⿰深 thâm
◎ Như 忱 thầm

嘵嗷𠬠隻𱼼𱤤 𠬠𤃛 𡗶坦𢝙𱟃埃咍

Nghêu ngao một chiếc mái giầm. Một bầu trời đất, vui thầm ai hay.

Vân Tiên, 25b

啿 thầm
#F2: khẩu 口⿰甚 thậm
◎ Như 忱 thầm

揚慈何茂卢啿畨尼 𨑜坦念尋朱𪞷

Dương Từ, Hà Mậu lo thầm. Phen này xuống đất nẫm tìm cho ra.

Dương Từ, tr. 40

𥘷𫅷庄論𱥯辻 音啿庄別 虎𤽗共𫯝

Trẻ già chẳng luận mấy mươi. Âm thầm chẳng biết hổ ngươi cùng trời.

Dương Từ, tr. 52

愖 thầm
#F2: tâm 忄⿰甚 thậm
◎ Như 忱 thầm

僥傲𫢩隻埋潭 𠬠瓢 𫯝坦𢝙愖埃咍

Nghêu ngao nay chích mai đầm. Một bầu trời đất vui thầm ai hay.

Vân Tiên C, 25a

諶 thầm
#F2: ngôn 訁⿰甚 thậm
◎ Không nói ra, hoặc nói khẽ vào tai một người khác.

呐諶 明諶 𡀬諶 哭諶

Nói thầm. Mừng thầm. Tủi thầm. Khóc thầm.

Béhaine, 571

Taberd, 476