Phần giải nghĩa |
vẻ |
|
#F1: vĩ 尾⿺釆 thái |
◎ Như vẻ
|
鸌矧疎尋内夐 𡗶落度 𣋀疎 Vạc thẩn thơ tìm nội quạnh. Trời lác đác vẻ sao thưa. Hồng Đức, 8a |
〇 𠑕𬂙䀡天章矧蜍 Ngửa trông xem vẻ thiên chương thẫn thờ. Chinh phụ, 23b |
〇 没𠊛没𨑮分院𨑮 Một người một vẻ, mười phân vẹn mười. Truyện Kiều, 1a |
〄 Màu sắc.
|
婆靈妃皮默蒸襖𩄲錦測玉 黎蒸躡𩅜散𨨧黄 Bà Linh Phi vừa mặc chưng áo vẻ mây gấm rắc ngọc, lê chưng dép vẻ ráng tan thếp vàng. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 9a |
◎ {Chuyển dụng}. Vắng vẻ: tĩnh lặng, hiu quạnh.
|
典准於 時蔑牀永 茹𦊚 壁空 Đem đến chốn ở, thời một giường vắng vẻ, nhà bốn vách không. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 21a |
〇 𠸗𫳵咏唏吣 𣈙𫳵 叶力同心𡗋𠊛 Xưa sao vắng vẻ hơi tăm. Rày sao hiệp lực đồng tâm lắm người. Đại Nam, 63a |
vủi |
|
#F1: vĩ 尾⿺釆 thái: vẻ |
◎ {Chuyển dụng}. Vắn vủi: ngắn ngủi, không lâu dài.
|
𤾓𠦳𠳚𥛉情君 𩄲絲𬑰固銀𱍸催 Trăm ngàn gửi lạy tình quân. Mây tơ vắn vủi (vẻ) có ngần ấy thôi. Truyện Kiều, 16b |