English
Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:
体蔑㝵跬𱜝相𫅜隊矛 麻吏
Thấy một người khỏe lớn tướng lành, đội mâu ma mà lại.
Truyền kỳ, II, Tản Viên, 39b