Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 󰬲
󰬲 đui
#F2: vĩ 尾⿰堆 đôi: đuôi
◎ {Chuyển dụng}. Như 堆 đui

群𱥺渃奔尼窒𤳧 奔㦖半𤵺𠎪绳󰬲

Còn một nước buôn này rất lạ. Buôn buồn bán dại lũ thằng đui.

Giai cú, 12b

󰬲 đuôi
#F1: vĩ 尾⿰堆 đôi
◎ Như 堆 đuôi

𫏾固頭𨍦固󰬲 𱜝欣每 物噲羅㺔

Trước có đầu, sau có đuôi. Lớn hơn mọi vật, gọi là voi.

Hồng Đức, 54b

朋拯擺󰬲嗔傷乙典𦓿𡑝𢭯魯

Bằng chẳng vẫy đuôi xin thương, ắt đến cày sân quét lỗ.

Truyền kỳ, III, Đà Giang, 60b

裊㐌𢯰頭埃几阿󰬲

Nếu đã lọt đầu, ai kẻ hở đuôi.

Thiên Nam, 42a

𡥵空固吒如𧓅蝳䋎󰬲

Con không có cha như nòng nọc đứt đuôi.

Lý hạng B, 195b

𥚇虶毒過󰬲螉 吹𠊚 散合𢴑𢚸義仁

Lưỡi vò độc quá đuôi ong. Xui người tan hợp, dứt lòng nghĩa nhân.

Lý hạng, 35a