Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𲁰
𲁰 gièm
#A2: 讒 → 𲁰 sàm
◎ Như 談 gièm

浪埃添喭呐麻 達排風月 𲁰坡綱常

Rằng ai thêm ngán nói mà. Đặt bày phong nguyệt gièm pha cương thường.

Hoa tiên, 9a

𲁰 nhàm
#C2: 讒 → 𲁰 sàm
◎ Khiến cho mất giá trị, không cần đến.

体娘𤁕粉𲁰𣘈 𢜠忱特𣇜半奔固利

Thấy nàng nhạt (lạt) phấn nhàm son. Mừng thầm được buổi bán buôn có lời.

Truyện Kiều, 44b

𲁰 sàm
#A1: 讒 → 𲁰 sàm
◎ Đặt điều dối trá, bậy bạ.

娘𦖑東漢𤤰光 信𲁰𢚸拯𡮍傷諸侯

Nàng [Trưng Trắc] nghe [nghe nói] Đông Hán vua Quang [Quang Vũ]. Tin sàm (gièm) lòng chẳng chút thương chư hầu.

Thiên Nam, 29a

〄 Sàm sỡ: suồng sã, quá trớn, thiếu đứng đắn.

裊麻拯执婦人 底𥹰𲁰所涓身凌乱

Nẻo (nếu) mà chẳng giúp phụ nhân. Để lâu sàm sỡ quen thân lăng loàn.

Thiên Nam, 27a

責㝵𱥺責些𨑮 𪽝些𲁰所𢧚𠊛𢩽撴

Trách người một, trách ta mười. Bởi ta sàm sỡ nên người dẩy dun.

Phan Trần, 10a

𲁰 xồm
#C2: 讒 → 𲁰 xàm
◎ Rập rạp, bờm xờm.

頰髯木扃岡含 㐱實妯𲁰固号連顔

“Giáp nhiêm” mọc quanh càng hàm. Chỉn thực râu xồm có hiệu “liên nhan”.

Ngọc âm, 12b