Phần giải nghĩa 𱻊 |
𱻊 ngãi |
|
#A2: 義 → 𱻊 nghĩa |
◎ Có ơn nghĩa, phận sự với nhau.
|
嘆𠺘𫺫𢘾灵𠸗 𱻊它結𱻊情渚匪情 Than rằng: Chạnh nhớ linh xưa. Ngãi đà kết ngãi, tình chưa phỉ tình. Vân Tiên C, 31a |
𱻊 nghì |
|
#A2: 義 → 𱻊 nghĩa |
◎ Đạo lý, lễ nghĩa, ơn nghĩa.
|
李南浪主不𱻊 王家拯立孤𢹾蔑𠇮 Lý Nam [Hậu Lý Nam Đế, tức Lý Phật Tử] rằng chúa bất nghì. Vương gia chẳng lập, co que một mình. Thiên Nam, 43b |
〇 払牢渚蕯滝迷 吹埃改節变𱻊朱當 Chàng sao chửa tát sông mê. Xui ai cải tiết biến nghì cho đang. Trinh thử, 11b |
𱻊 nghĩa |
|
#A1: 義 → 𱻊 nghĩa |
◎ Đạo lý, lẽ phải, ân tình.
|
打忙𱙎三 辱耶户行 庄故礼𱻊 Đánh mắng anh tam [em], nhục nhã họ hàng, chẳng có lễ nghĩa. Phật thuyết, 18b |
〇 魂𧊉𥊚𥇀𠦳𨤵𱥺 𱻊虶箴拙𦒹𢆥偷 Hồn bướm mơ màng nghìn dặm một. Nghĩa vò chăm chút sáu năm thâu. Xuân Hương, 15a |
〇 𥛉催 娘吏𠽔𠴔 𢘾吒者特𱻊払朱吹 Lạy thôi nàng mới thưa chiềng. Nhờ cha trả (giả) được nghĩa chàng cho xuôi. Truyện Kiều, 17a |
〇 隊娘妸朱竜𦋦尼𮎦啂 𮎦群拙伴䝨𱻊𬞺 Đòi nàng ả Châu Long ra, này anh nhủ: Anh còn chút bạn hiền nghĩa cũ. Lưu Bình, 3b |
◎ Nội dung, cái sở chỉ của tín hiệu ngôn ngữ.
|
旦𣈜娄茹𧘇生特 沒昆𡛔卒冷達先𱺵夭庯嚕槎那𱻊𱺵盃明 Đến ngày sau, nhà ấy sinh được một con gái tốt lành, đặt tên là Yêu-phô-lô-tra-na nghĩa là vui mừng. Bà Thánh, 1b |
〇 𫳘𱺵𱐭𱻊𱺵𱐭昃平𱺵𱐭 Chữ là thế, nghĩa là thế, trắc bằng là thế. Yên Đổ, 17b |