Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𱴸
𱴸 nặng
#F2: thạch 石⿰曩 → 𱢒 nẵng
◎ Như 𱢒 nặng

庫秋風月苔戈耨 船阻煙霞𱴸尾扦

Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc. Thuyền chở yên hà nặng vạy then.

Ức Trai, 25b

式𧽈撫娘龍麻吏𱴸𢚸

Thức dậy vỗ nương long mà lại nặng lòng.

Thi kinh, II, 2b

愁揞𱴸埃重𫜵襘 悶𤀞𣹓埃𠺙𫜵粓

Sầu ôm nặng ai chồng làm gối. Muộn chứa đầy ai thổi làm cơm.

Chinh phụ, 18b

朗蕩船情煮𱴸𣛨

Lãng đãng thuyền tình chở nặng chèo.

Xuân Hương, 5a

珥如苝𱴸如𨨲 𫽻朱𦋦女群之𱺵緣

Nhẹ như bấc, nặng như chì. Gỡ cho ra nữa, còn gì là duyên.

Truyện Kiều, 40a

𣋚𫢩碎𢲨特挭桧𱴸 𤻻過

Hôm nay tôi hái được gánh củi nặng, mệt quá.

Thạch Sanh, 6a

𡥵𧋆杜𱴸銅斤

Con ruồi đỗ nặng đồng cân.

Nam lục, 13b

船情渚没命倅𱴸之

Thuyền tình chở một mình tôi nặng gì.

Ca trù, 17b

𱴸 nén
#F2: thạch 石⿰曩 → 𱢒 nẵng
◎ Đè chặt, ghìm giữ.

垠八識 𱴸八風強提強倍

Ngăn bát thức, nén [ghìm giữ] bát phong, càng đè càng bội.

Cư trần, 25a

𱴸𥙩凶興皮血氣

Nén [ghìm] lấy hung hăng bề huyết khí.

Ức Trai, 43b

𤽗楊湛恒𥙩態驕𫜵噒 審擬𢀦𱴸 𬧻𫜵󱠵㝵

Ngươi Dương Trạm hằng lấy thói kiêu làm răn, [ngươi Tử Hư] thẳm nghỉ sửa nén, sau làm nên người.

Truyền kỳ, II, Tử Hư, 68a

◎ Thỏi, que.

㐌空几兑𠊛懷 産低些劔 没𠄽𱴸香

Đã không kẻ đoái người hoài. Sẵn đây ta kiếm một vài nén hương.

Truyện Kiều, 2b

𱴸 nện
#F2: thạch 石⿰曩 → 𱢒 nẵng
◎ Như 搌 nện

𬖉片月准長安 時𱴸蒸襖𢶢列朱㝵遠塞

Trông phiến nguyệt chốn Tràng An thời nện chưng áo chống rét cho người viễn tái.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 3a

𦰟畑挑月㗂𣖖𱴸霜

Ngọn đèn khêu nguyệt, tiếng chày nện sương.

Truyện Kiều, 43b

𱴸 rắn
#F2: thạch 石⿰曩 → 𱢒 nẵng
◎ Như 硍 rắn

𱴸󰞺默油𢬣仉 𢭹 麻㛪沕𪧚𬌓𢚸𣘈

Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn. Mà em vẫn giữ tấm lòng son.

Xuân Hương B, 16a