Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𱥯
𱥯 bấy
#C2 → G2: nhĩ (mày) 尔 → 𱥯 mấy
◎ {Chuyển dụng}. Như 𠇍 bấy

梂包饒楪㛪愁𱥯饒

Cầu bao nhiêu nhịp, em sầu bấy nhiêu.

Nam lục, 21b

〄 Tiếng cảm thán về mức độ lớn.

𱙘𠫾󰠲 倍𱥯底朱老𡴯呵𡴯享

Bà đi đâu vội bấy (mấy), để cho lão ngất nga ngất ngưởng….

Yên Đổ, 14b

𱥯 mẩy
#B → C2 → G1: nhĩ 爾 → 𠇍 → 𱥯: mày
◎ {Chuyển dụng}. Mình mẩy: thân mình.

几󰝡昭卞撟補𠓨鑊㵢𠇮𱥯散湼

Kẻ đăm chiêu bèn kéo bỏ vào vạc sôi, mình mẩy tan nát.

Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 22b

𱥯 mấy
#B → C2 → G1: nhĩ 爾 → 𠇍 → 𱥯: mày
◎ {Chuyển dụng}. Bao nhiêu.

𢀨𱥯刼貪[婪]閉 𫪹包𥹰到底恾

Sang mấy kiếp, tham lam bấy. Sống bao lâu, đáo để mong.

Ức Trai, 21a

𣷭溇𱥯丈 𡗶高𱥯重

Bể sâu mấy trượng, trời cao mấy trùng.

Phan Trần, 6a

𡗶髙𱥯丈坦𠫅𱥯𡱸

Trời cao mấy trượng, đất dày mấy gang.

Nam lục, 3a

〄 Một số lượng nào đó.

花優曇𱥯劫耽𱽐

Hoa ưu đàm mấy kiếp đâm bông.

Cư trần, 23b

𤐝𨕭𠁑𨷈𨷈准 率初󰅒𱥯𱥯更

Soi trên dưới, muôn muôn chốn. Suốt xưa nay, mấy mấy canh.

Hồng Đức, 5b

𢯐笙玉𱥯囬空㗂 揞弹筝 𱥯𣓦浰𢬣

Gõ sênh ngọc mấy hồi không tiếng. Ôm đàn tranh mấy phím rời tay.

Chinh phụ, 19a

𱥯座蓮𣼸唏香御 𠄼式𩄲封 帖襖朝

Mấy toà sen rắc hơi hương ngự. Năm thức mây phong xếp áo chầu.

Xuân Hương, 9b

𱥯吝𲈳㨂杄𱠼

Mấy lần cửa đóng then cài.

Truyện Kiều, 6b

𡪦包[𲋘]道𦨭空湛 󰝂𱥯倘 奸筆庄邪

Chở bao nhiêu đạo bè không khẳm. Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà.

Dương Từ, tr. 9

包𣉹𩛄𩟵固𩩫 𱥯𠁀 媄𤴪固傷𡥵𫯳

Bao giờ bánh đúc có xương. Mấy đời dì ghẻ có thương con chồng.

Lý hạng, 7a

〄 Tiếng cảm thán về mức độ lớn.

𱙘𠫾󰠲倍𱥯 底朱老𡴯呵𡴯享

Bà đi đâu vội mấy (bấy), để cho lão ngất nga ngất ngưởng….

Yên Đổ, 14b

𱥯 với
#B → G1: nhĩ ‘mày’ 爾 → 尔 → 𠇍 → 𱥯
◎ {Chuyển dụng}. Cùng nhau. Trong mối tương quan cùng đối tượng khác.

𱓲永𦖻𦖑 㗂𠴹𫯳 𠴍𠫾矯𢢆𱥯𡽫滝

Văng vẳng tai nghe tiếng khóc chồng. Nín đi kẻo thẹn với non sông.

Xuân Hương B, 13b

吀博徐𣈙停𢵰抇 吏添𢘽𫖀𱥯弹顒

Xin bác từ rày đừng cóp (góp) nhặt. Lại thêm dại mặt với đàn ngông.

Yên Đổ, 3a

英保寔咍㛪𧗱𱥯英郭 罪之於沒𠇮

Anh bảo thực: Hay em về với (mấy) anh quách. Tội chi ở một mình.

Thạch Sanh, 10b

𠊚坤於𱥯𠊛愚即𠇮

Người khôn ở với người ngu tức mình.

Giải trào, 15b