Phần giải nghĩa 𱜢 |
𱜢 nao |
|
#C2 → G1: náo 鬧 → 𱜢 |
◎ Đâu, sao, nào (biến âm của nào).
|
隊尼風景𠸟台閉 酉幅公侯伴特𱜢 Đòi nơi phong cảnh vui thay bấy. Dẫu bậc công hầu bạn được nao. Sô Nghiêu, 5a |
〇 俸空謨惱職愁𢪀𱜢 Bỗng không mua não chuốc (chác) sầu nghĩ nao. Truyện Kiều, 5b |
〇 會呢庄﨤𱝸會𱜢 Hội này chẳng gặp còn chờ hội nao. Vân Tiên, 2a |
𱜢 nào |
|
#C2 → G1: náo 鬧 → 𱜢 |
◎ Tiếng dùng để hỏi, tỏ ý lựa chọn hoặc phiếm định.
|
庄咍福𱜢特及经尼 Chẳng hay phúc nào được gặp kinh này. Phật thuyết, 43b |
〇 於許錢𨨲摸𢅄𨁡 㘨𱜢𡍙意窖印皮 Ờ hở (ừ hử) tiền chì mua vải nối. Nồi nào vung ấy khéo in vừa. Hồng Đức, 58b |
〇 埃呐朱特弄吒沛𤴬疸悲除𱺵体𱜢 Ai nói cho được lòng cha phải đau đớn bây chừ là thể nào. Bà Thánh, 4b |
〇 襖𱜢𢧚𪶵襖𱜢𢧚庄 Áo nào nên giặt, áo nào nên chăng. Thi kinh, I, 5a |
〇 欺𱜢從且制㙴桂 朱奇梗多 吝糾多 Khi nào thong thả chơi thềm quế. Cho cả cành đa lẫn củ đa. Xuân Hương, 10a Ông họ Phạm họa |
〄 Tiếng tỏ ý phủ định.
|
𱜢固詫求名半角 Nào có sá cầu danh bán chác. Cư trần, 23a |
〇 是非𱜢典𡎝煙霞 Thị phi nào đến cõi yên hà. Ức Trai, 5a |
〇 𥚆䀡𱜢固拙𱜢𱺵差 Nhìn xem nào có chút nào là sai. Phan Trần, 17a |
〄 Tiếng tỏ ý liệt kê.
|
𱜢𠊛鳯乍鸞終 𱜢𠊛惜綠貪紅𱺵埃 Nào người phượng chạ loan chung. Nào người tiếc lục tham hồng là ai. Truyện Kiều, 2b |
〇 𱜢𦎛𱜢𥿗𱜢針 𱜢埃群底之添 絆縫 Nào gương nào chỉ nào kim. Nào ai còn để chi thêm bận bòng . Hoa tiên, 21b |
〇 𱜢𦓿𱜢穊𪨅𫅷𡅳饒 Nào cày nào cấy trẻ già khuyên nhau. Lý hạng, 8b |
𱜢 niêu |
|
#C2 → G1: 鬧 → 𱜢 náo: nào |
◎ {Chuyển dụng}. Nồi đất cỡ nhỏ.
|
銅銚色束固𱜢 “Đồng điêu”: sắc thuốc có niêu. Ngọc âm, 40a |