Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𱒢
𱒢 ví
#C2: 啻 → 𱒢 thí
◎ Như 彼 ví

没命直蓬空 𱒢朋㝵客 杜茹工茹㝵

Một mình chực (trực) buồng không, ví bằng người khách đỗ nhờ trong nhà người.

Phật thuyết, 37a

旗麟象 𦘧群停冷 碎漢𱜢埃噉𱒢共

Cờ lân tượng vẽ còn đình lạnh. Tôi Hán nào ai dám ví cùng.

Hồng Đức, 16b

後生坤几𱒢 斉 𤒘印封𣈙𱺵保𱻊王

Hậu sinh khôn kẻ ví tày. Đúc ấn phong rày là Bảo Nghĩa vương.

Thiên Nam, 103b

〄 Giả dụ như. Nếu như. Cho dù.

𱒢油𧯄庄朱埃𢱖 牢固𤞻𡥵捧𫠼𢬣

Ví dầu hang chẳng cho ai mó. Sao có hùm con bồng trốc [trên] tay.

Xuân Hương, 10b - Ông họ Phạm họa

刼修初𱒢𫽄𠫆 福𱜢𢬭[特] 價尼朱昂

Kiếp tu xưa ví chẳng dày. Phúc nào đổi được giá này cho ngang.

Truyện Kiều, 9a

情春𱒢庒代虅 共陀𫼳㗂噒噒 皮外

Tình xuân ví chẳng đãi đằng. Cũng đà mang tiếng rân rân bề ngoài.

Trinh thử, 10a