Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𱍸
𱍸 ấy
#C2 → G1: 依 ỷ → 衣 y → 𱍸ấy
◎ Tiếng trỏ đối tượng hoặc tình trạng được nhắc tới.

合咍㝵𱍸咍把特恩盎那

Hợp hay [mới biết] người ấy hay [có thể] trả được ơn áng nạ [cha mẹ].

Phật thuyết, 35a

㝵召累柴𱍸如蔑𱠑坦於𪮏署悶𫜵形𱜢時𫜵形𱍸

Người chịu lụy thầy ấy như một nắm đất ở tay thợ, muốn làm hình nào thì làm hình ấy.

Bà Thánh, 2b

想干故𱍸悴𪤍攝初

Tưởng cơn cớ ấy, tủi nền nếp xưa.

Phan Trần, 5a

𱍸墓無主埃麻咏𠶀

Ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm.

Truyện Kiều, 2b

◎ Tiếng tỏ ý chuyển tiếp, nối kết.

𱍸丕某甲敬礼

Ấy vậy [thế nên] mỗ giáp [chúng ta] kính lễ.

Phật thuyết, 2b

典忍折𱍸祝

Đến nhẫn chết ấy chóc.

Phật thuyết, 42b

𱍸埃尋𡱩𥘷中 直体命[婦]𨅸󰮂講唐

Ấy ai tầm thước trẻ trung. Chợt thấy mệnh phụ đứng trong giảng đường.

Phan Trần, 9a

𱍸 ý
#C1 → G1: y 衣 → 𧘇 → 𱍸 ấy
◎ {Chuyển dụng}. Điều nảy ra do suy nghĩ, mong muốn, được thể hiện qua lời nói hoặc cử chỉ nào đó.

散霜㐌𧡊䏾𠊛 觥墙𦋦𱍸尋頺謹魚

Tan sương đã thấy bóng người. Quanh tường ra ý tìm tòi ngẩn ngơ.

Truyện Kiều, 7a