Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𮥷
𮥷 nan
#A1: 難 → 𮥷 nan
◎ Nạn, gặp điều bất trắc, rủi ro, nguy hiểm.

灾𮥷拯沛吏從容

Tai nan chẳng phải [gặp phải] lại thong dong.

Ức Trai, 43b

〄 Khó khăn, không dễ dàng.

𡄎道𫜵昆 計窒𮥷 於朱𠓹特買羅頑

Gẫm đạo làm con kể rất nan. Ở cho trọn được mới là ngoan.

Sô Nghiêu, 9b

#C1: 難 → 𮥷 nan
◎ Những phiến mỏng và dài chẻ ra từ cây tre, dùng đan lát.

雷竹 椥𢲣𫜵𮥷

“Lôi trúc”: tre trồng làm nan.

Ngọc âm, 64a

𮥷 nàn
#A2: 難 → 𮥷 nạn
◎ Gặp điều bất trắc, rủi ro, nguy hiểm (biến âm của nạn).

沛𫯳拥𢩽細低及𮥷

Phải chồng ruồng rẫy, tới đây gặp nàn.

Trinh thử, 17a

感傷𠄩妸女兒𱤒𮥷

Cảm thương hai ả nữ nhi mắc nàn.

Vân Tiên, 3b

◎ Phàn nàn: kêu ca than thở, tỏ ý không hài lòng.

仃𱞋𢠯女渚樊𮥷之

Đừng lo lắng nữa, chớ phàn nàn chi.

Phan Trần, 7a

𮥷 nạn
#A1: 難 → 𮥷 nạn
◎ Gặp điều bất trắc, rủi ro, nguy hiểm.

歇𮥷𱍸旦𮥷箕 青楼𠄩𦀎青衣𠄩吝

Hết nạn ấy, đến nạn kia. Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần.

Truyện Kiều, 56b

〄 Khốn nạn: khó khăn, gay go.

欺乃𱐩主𡗶扒碎沙准𱍸仍焒慄困𮥷

Khi nãy đức Chúa Trời bắt tôi sa chốn ấy, những lửa rất khốn nạn.

Ông Thánh, 6a

𮥷 nang
#C2: 難 → 𮥷 nan
◎ Nỏ nang: tinh tươm, kỹ lưỡng.

味时 産達君臣 𫇿时炮󱚘𨒒分𬊨𮥷

Vị thời sẵn đặt quân thần. Thuốc thời bào chế mười phần nỏ nang.

Vân Tiên, 18a

𮥷 năn
#C2: 難 → 𮥷 nan
◎ Ăn năn: hối hận, hối tiếc.

咹𮥷牢咍及

Ăn năn sao hay kịp.

Phật thuyết, 43a

体事𨔍𫜵丕 連信麻咹𮥷 罪嗔召道

Thấy sự lạ làm vậy liền tin mà ăn năn tội, xin chịu đạo.

Ông Thánh, 5a

◎ Năn nỉ: van vỉ cầu xin.

𦖑払𮥷𠱈切他 𠮾嗷頭𥚇漫麻嚕𦖻

Nghe chàng năn nỉ thiết tha. Ngọt ngào đầu lưỡi, mặn mà lỗ tai.

Phan Trần, 11a