English
Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:
所𥪞𡶀屯突丕麻捽高意 噲浪𡶀𬪄
Thửa trong núi đồn đột vậy mà chót cao ấy, gọi rằng núi Nưa.
Truyền kỳ, III, Na Sơn, 15a