Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𬞕
𬞕 lan
#C1: 蘭 → 𬞕 lan
◎ Tràn ra, loang rộng ra.

稻秜穭菉尼𬞕 恰同

“Đạo nê”: lúa lốc nảy lan khắp đồng.

Ngọc âm, 32a

𬞕 làn
#C2: 蘭 → 𬞕 lan
◎ Mặt nước.

水鳧越离苔弹 咍悲咍吝罢 𬞕劎咹

“thuỷ phù”: vịt le đầy đàn. Hay bơi hay lặn bãi làn kiếm ăn.

Ngọc âm, 53b

𬞕 lơn
#C2: 蘭 → 𬞕 lan
◎ Tức bao lơn (câu lan): hàng chắn có tay vịn (thường đặt ở hành lang, hiên nhà hoặc hai bên cầu).

畧𬞕貞𱴸𠬠㝵 詞縁吝𱟩𢧚𨑮底仍

Trước lơn riêng nặng một người. Tờ duyên lần giở nên mười, để dưng [bỏ không].

Hoa tiên, 16b

𬞕 lờn
#C2: 蘭 → 𬞕 lan
◎ Lờn đơn (như loàn đan): làm sự liều lĩnh, nói năng bừa bãi.

都爭𧽈事𠻆恨 𬞕单𪡔𢚸物我

Đua tranh dấy sự giận hờn. Lờn đơn ra lòng vật ngã.

Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 20a

𬞕 tràn
#C2: 蘭 → 𬞕 lan
◎ Chảy lan ra, đầy rẫy.

畜冊悶悶清溝 𬞕苔

Róc rách mọn mọn thanh câu tràn đầy.

Ngọc âm, 4a