Phần giải nghĩa 𬑉 |
𬑉 mắc |
|
#F1: mạt 末⿰目 mục: mắt |
◎ {Chuyển dụng}. Vướng phải, phạm phải.
|
喬公𠸗𬑉罪寃 𫢩朱復聀使𨖅東城 Kiều công xưa mắc tội oan. Nay cho phục chức, sửa sang Đông Thành. Vân Tiên, 49b |
𬑉 mắt |
|
#F1: mục 末⿰目 mạt |
◎ Như 末 mắt
|
昆𬑉和撑頭易泊 𦝄坤宛禄𢧚辞 Con mắt hoà xanh, đầu dễ bạc. Lưng khôn uốn, lộc nên từ. Ức Trai, 15a |
〇 𦊚蹎𨄮𨄮欺𠫾急 𠄩𬑉懲懲課𨅸𩲡 Bốn chân thoắt thoắt khi đi gấp. Hai mắt trừng trừng thuở đứng coi. Hồng Đức, 55a |
〇 歌鵑嘺𫜵淶渃𬑉 𪔠樵𢯐如窒𱟧肝 Ca quyên ghẹo làm rơi nước mắt. Trống tiều khua như rứt buồng gan. Chinh phụ, 19a |
〇 酉妑𨑮𬑉酉柴𫤯𦖻 Dẫu bà mười mắt, dẫu thầy tám tai. Phan Trần, 17a |
〇 易𤍶𦀫𧺀腀針 𫜵之 氷𬑉扒𪀄苦𢚸 Dễ loà yếm thắm trôn kim. Làm chi bưng mắt bắt chim khó lòng. Truyện Kiều, 32a |
〇 眉𧍋𬑉鳯竜令捽潙 Mày ngài mắt phượng long lanh tót vời. Phương Hoa, 31b |
〇 刼𠅜𩂏𬑉 𩂠𦖻倘𫯰 Cướp lời che mắt đậy tai thằng chồng. Dương Từ, tr. 51 |
〇 𡗶冷潭𬈴了𬑉猫 Trời lạnh đầm trong lẻo mắt mèo. Giai cú, 42b |