Phần giải nghĩa 𪬡 |
𪬡 hèn |
|
#F2: tâm 忄⿰賢 → 䝨 hiền |
◎ Kém cỏi, yếu ớt. Ngặt nghèo.
|
雖庫拱𠸟停𱴸弭 酉𪬡沛忍渚差訛 Tuy khó cũng vui, đừng nặng nhẹ. Dẫu hèn [nghèo ngặt] phải nhẫn, chớ sai ngoa. Sô Nghiêu, 10b |
〇 鯨鯢𠓨瀝固欺拱𪬡 Kình nghê vào lạch có khi cũng hèn. Phù dung, 5a |
〇 險灰𡮍𡛔𢜗𪬡 𢪲巾𢯢襊吀安分𢘾 Hiếm hoi chút gái vụng hèn. Nâng khăn sửa túi xin yên phận nhờ. Nhị mai, 46a |
〄 Thấp kém.
|
品僊淶典𢬣𪬡 懷功𤓢𡨹湄廛貝埃 Phẩm tiên rơi đến tay hèn. Hoài công nắng giữ mưa gìn với ai. Truyện Kiều, 17a |
〇 語𱺵君子才能 埃𪟽鳩胣陵仍等𪬡 Ngỡ là quân tử tài năng. Ai ngờ cưu dạ lăng nhăng đấng hèn. Hoàng Tú, 15b |
𪬡 hờn |
|
#F2: tâm忄⿰賢 → 䝨 hiền |
◎ Như 恨 hờn
|
要𪡇強廛礼法 恨𪬡拱渚衫師 Yêu nể càng gìn lễ phép. Giận hờn cũng chớ săm sưa. Sô Nghiêu, 11a |
〇 唒𫯳𤾓恨𠦳𪬡 共年𢶸䏾𠹚𪢌𠴗𠷥 Dẫu chồng trăm giận nghìn hờn. Cũng nên bấm bụng van lơn dỗ dành. Trinh thử, 18a |
〄 Ganh tỵ, ghen ghét.
|
花悭輸𧺀柳𪬡 歛撑 Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh. Truyện Kiều, 1b |
〇 催𪬡[𦲿𧺀]𬀦悭蕋鐄 Thôi hờn lá thắm thì ghen nhụy vàng. Hoa tiên, 15a |