Phần giải nghĩa 𪟽 |
𪟽 nghi |
|
#C1 → G1: 疑 → 𪟽 nghi |
◎ Ngờ vực, thắc mắc điều gì.
|
𦖑𠳒 娘㐌生𪟽 双它過𡑖管咦特身 Nghe lời nàng đã sinh nghi. Song đà quá đỗi, quản gì được thân. Truyện Kiều B, 28b |
〇 於兜 俸𧡊没𠊛 䜹浪役意吀𠊛渚𪟽 Ở đâu bỗng thấy một người. Thưa rằng việc ấy xin người chớ nghi. Nhị mai, 49b |
◎ Nghi ngút: từng làn khói (hoặc hơi nước) bốc lên cao.
|
𡗶𪟽𩂁渃溟濛 Trời nghi ngút, nước mênh mông. Ức Trai, 68b |
〇 蛰重舘湿楼高 香𪟽𩁶鎖花嗷𠯪𢒎 Trập trùng (chập chùng) quán thấp lầu cao. Hương nghi ngút tỏa, hoa ngào ngạt bay. Phan Trần, 8a |
𪟽 ngờ |
|
#A2: 疑 → 𪟽 nghi |
◎ Không tin. Hoài nghi.
|
𪀄固𠰘呌謳吏吟 𤞺勸𢚸於馬群𪟽 Chim có miệng kêu âu lại ngậm. Cáo khuyên lòng ở mựa còn ngờ. Ức Trai, 37b |
〇 官𪟽𱺵固意恪 時遣婆𱍸於共昆中囚 Quan ngờ là có ý khác, thời khiến bà ấy ở cùng con trong tù. Ông Thánh, 6b |
〇 初和蔑𫢩和𠄩 趙王傕𪟽李主歇𠵱 Xưa hoà một, nay hoà hai. Triệu vương [Triệu Quang Phục] thôi ngờ, Lý chúa [Lý Phật Tử] hết e. Thiên Nam, 43a |
〇 𱥺茄恍惚謹魚 㗂冤𧻭坦 案𪟽𤍶𩄲 Một nhà hoảng hốt ngẩn ngơ. Tiếng oan dậy đất, án ngờ loà mây. Truyện Kiều B, 15b |
〄 Nghĩ tới, dự liệu trước.
|
仍矇𩵜渃𧵆饒 𱜢𪟽𩄲渃俸隔潙 Những mong cá nước gần nhau. Nào ngờ mây nước bỗng đâu cách vời. Chinh phụ, 9a |
〇 埃𪟽㗂𪅦呌𫥨者 湥傷春哭 妸霜閨 Ai ngờ tiếng cuốc kêu ra rả. Giọt thương xuân khóc ả sương khuê. Cung oán, 9b |
〇 埃𪟽𱥺𬌓自然 固欺拱動旦𨕭 轉運 Ai ngờ một tấm tự nhiên. Có khi cũng động đến trên chuyển vần. Phan Trần, 7b |
〇 𧁷巾碎㕸𢚁翁 埃𪟽翁吏歇穷欣碎 Khó khăn tôi rắp cậy ông. Ai ngờ ông lại kiệt cùng hơn tôi. Nam lục, 30b |