Phần giải nghĩa 𩄲 |
𩄲 mây |
|
#F2: mê 雨⿱迷 vũ |
◎ Hơi nước từ mặt đất bốc lên tụ thành đám nơi lưng chừng trời (từ đó gây mưa).
|
𩄲𠄼式 𩂏撫殿堯 𡶀𠦳層扃孤塘蜀 Mây năm thức che phủ điện Nghiêu. Núi ngàn tầng quanh co đường Thục. Hoa Yên, 31b |
〇 𫗃日迻戈竹塢 𩄲𣻆𱟲葉書房 Gió nhặt đưa qua trúc ổ. Mây tuôn phủ rợp thư phòng. Ức Trai, 19b |
〇 𩄲𩄲霂霂忍無情 域域𦝄強節瀝清 Mây mây móc móc nhẫn vô tình. Vặc vặc trăng càng tiết lịch thanh. Hồng Đức, 6a |
〇 𩄲𱟲傘柳𩂏萌 渃𡽫天竺宫庭蓬莱 Mây phủ tán, liễu che mành. Nước non Thiên Trúc, cung đình Bồng Lai. Phan Trần, 7b |
〇 𩄲輸渃𩯀 雪讓牟䏧 Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da. Truyện Kiều, 1a |
〇 𦝄誇𦝄𤍊欣畑 𡫡𦝄吏沛𠹾輪盎𩄲 Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn. Sao trăng lại phải chịu luồn đám (áng) mây. Nam lục, 1b |
〄 Mây mưa: trỏ trai gái chung đụng lộn xộn với nhau.
|
𩄲湄 打覩𥒥鐄 過朝𢧚㐌𱔩𠴔燕𲍣 Mây mưa đánh đổ đá vàng. Quá chiều nên đã chán chường yến anh. Truyện Kiều, 11b |
〇 𫺶𡥵𦋦𫗁𩄲𩅹 䧺王傳令船迻衛 Giận con ra thói mây mưa. Hùng Vương truyền lệnh thuyền đưa bắt về. Đại Nam, 5a |
〇 佊𨕭於𫽄紀綱 朱𢧚佊𠁑立坛𩄲𩄎 Bề trên ở chẳng kỷ cương. Cho nên bề dưới lập đàn mây mưa. Lý hạng, 3b |
〄 Năm mây: trỏ đấng quyền năng tối cao.
|
勾好逑待𠊛淑女 𠄼𩄲 封堆𡨸同心 Câu “hảo cầu” đợi người thục nữ. Năm mây phong đôi chữ “đồng tâm”. Sơ kính, 18b |
〇 詔𡗶㐌𤏣𠄼𩄲 衝旬 代狩旦𣈜迎親 Chiếu trời đã tỏ năm mây. Xong tuần đại thú đến ngày nghênh thân. Nhị mai, 58b |