Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𨕭
𨕭 lên
#F1: thượng 上⿱連 liên
◎ Như 蓮 lên

塊閉饒𢆥時𱐩主 𡗶朱婆𧘇別 𣈜塊囚落[…]麻𨕭尼盃彼𱺵𨕭𡗶

Khỏi bấy nhiêu năm thì đức Chúa Trời cho bà ấy biết ngày khỏi tù rạc […], mà lên nơi vui vẻ là trên trời.

Bà Thánh, 4a

馭𨅮𫴋𣷷 船𨅹𨕭𡽫

Ngựa đua xuống bến, thuyền trèo lên non.

Lý hạng, 6a

〄 Tỏ ý khởi phát, xuất hiện.

云仙拮挭𨕭唐 郑歆子直断膓淚沙

Vân Tiên cất gánh lên đường. Trịnh Hâm, Tử Trực đoạn trường lệ sa.

Vân Tiên, 16b

拮沒回𨕭㗂𠴔翁

Cất một hồi lên tiếng chiềng ông.

Thạch Sanh, 11b

𨕭 trên
#F1: thượng 上⿱連 liên
◎ Như 連 trên

恩𨕭湄洒沐沙 共 𫜵府尹没座顕荣

Ơn trên mưa tưới móc sa. Cùng làm phủ doãn một toà hiển vinh.

Phan Trần, 1b

佊𨕭於𫽄紀綱 朱𢧚 佊󰡎立坛𩄲𩄎

Bề trên ở chẳng kỷ cương. Cho nên bề dưới lập đàn mây mưa.

Lý hạng, 3b

〄 Tiếng trỏ vị trí cao, nơi diễn ra sự tình.

皮𢃄生藏皮𨕭熟藏

Bề [bên] dưới sinh tạng, bề trên thục tạng.

Phật thuyết, 10b

弄弄𡗶私㤕𱏫 𱜢埃庄隊於 𨕭頭

Lộng (lồng) lộng trời tư [riêng] chút đâu. Nào ai chẳng đội ở trên đầu.

Ức Trai, 16a

𤐝𨕭𠁑𨷈𨷈准 率初󰅒𱥯𱥯更

Soi trên dưới, muôn muôn chốn. Suốt xưa nay, mấy mấy canh.

Hồng Đức, 5b

挷堆腮另𡏧覩𨕭代

Bưng [bịt kín] đôi tai lánh bụi đỏ trên đời.

Truyền kỳ, III, Na Sơn, 19b

稔昌󰡎坦珠眉哭 丸𧖱𨕭𢬣𠲶 𠰘唭

Nắm xương dưới đất chau mày khóc. Hòn máu trên tay mỉm miệng cười.

Xuân Hương, 8b

𦋦從𨕭濮中橷 時𡥵𠊛𱍸埃 求𫜵之

Ra tuồng trên Bộc trong dâu. Thì con người ấy ai cầu làm chi.

Truyện Kiều, 11b

𪟂𥯌㧴楛𨕭岸 𠴝咹粓苦樊𱔪 供埃

Chém tre ngả gỗ trên ngàn. Uống ăn kham khổ phàn nàn cùng ai.

Lý hạng, 4a