Phần giải nghĩa 𦼔 |
𦼔 lều |
|
#F2: thảo 艹⿱尞 liêu |
◎ Như 𦫼 lều
|
𦼔閑無事意樓𱼫 𦣰 於拯曾屈擾埃 Lều nhàn vô sự ấy lâu đài. Nằm ở chẳng từng khuất nhiễu ai. Ức Trai, 30a |
〇 店怒旗群卷𩙍 𦼔箕簾㐌卷𩄲 Điếm nọ cờ còn cuốn gió. Lều kia rèm đã quyện mây. Hồng Đức, 25b |
〇 鄭邊頺𬏓𦼔 Chệch (chếch) bên đồi và [một vài] nóc lều. Sô Nghiêu, 5b |
〇 民傷立蔑𦼔筝 奉蜍香𤐡底名𫔬𠁀 Dân thương lập một lều tranh. Phụng thờ hương khói để danh muôn đời [đây trỏ Lý Nam Đế]. Thiên Nam, 43b |
𦼔 rêu |
|
#F2: thảo 艹⿱尞 liêu |
◎ Như 潦 rêu
|
塸浽胆𬌥𦼔𠳺噴 𡓁[𠻗]𥚇螃浡啉沁 Gò nổi trán trâu rêu lún phún. Bãi lè lưỡi bạng bọt lăm tăm. Hồng Đức, 39a |
〇 㐱体𬰢𡗶熾𠓨𬮌數 𦼔撑播 苔边㙴 Chỉn thấy mặt trời xế vào cửa sổ, rêu xanh bá đầy bên thềm. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 30b |
〇 創兵永几摳椎楳 𪱅秩空 𠊛𪭱技𦼔 Sáng banh vắng kẻ khua dùi mõ. Trưa trật không người quét kẽ rêu. Xuân Hương, 7a |
〇 𡑝𦼔𫽄𦘧𨁪苔 𦹵高欣𡱩柳 𤷍𢽼分 Sân rêu chẳng vẽ dấu giày. Cỏ cao hơn thước, liễu gầy vài phân. Truyện Kiều, 47b |
〇 𧎜𫼳𨉓庒浽 吏𫼳梮朱𦼔 Ốc mang mình chẳng nổi, lại mang cọc cho rêu. Nam lục, 14a |
〇 𱠿 𧍆撥𧎜朱𦼔 撼𦟿 Mò cua bắt ốc cho rêu bám đùi. Lý hạng B, 108a |