Phần giải nghĩa 𦬑 |
𦬑 nở |
|
#F2: thảo 艹⿱女 nữ |
◎ Mở ra, xòe rộng ra.
|
𪀄呌花𦬑 𣈜春凈 Chim kêu hoa nở ngày xuân tạnh. Ức Trai, 4b |
〇 䒹蘭 𦬑𫏾𡑝㐌𢲨 𦰟蘋箕边𪤄迻香 Chồi lan nở trước sân đã hái. Ngọn tần kia bên bãi đưa hương. Chinh phụ, 23a |
〇 欺𱔩𨢇欺局棋 欺花𦬑欺徐𦝄𨖲 Khi chén rượu, khi cuộc cờ. Khi xem hoa nở, khi chờ trăng lên. Truyện Kiều, 68a |
〇 頭𧏵𡳪鳯黎妻 務冬邑𠨡務𦬑𡥵 羅𢩣橰 Đầu rồng đuôi phượng lê thê. Mùa đông ấp trứng, mùa hè nở con: - Là buồng cau. Lý hạng B, 201b |
〄 Nở nang: trải rộng, bề thế.
|
𱔎㝹繩赭卒𫅜 𠄩𬛕 整篆𠀧亭𦬑囊 Ôi nao thằng đỏ tốt lành. Hai vai chĩnh chiện, ba đình nở nang. Phan Trần, 2a |
〄 Nở nang: rạng rỡ, tươi tắn.
|
雲莊重恪潙 囷𦝄苔惮𧍋𦬑囊 Vân xem trang trọng khác vời. Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang. Truyện Kiều, 1a |
〇 拱𡾵命婦堂堂 𦬑囊眉𩈘𤑟𤉜媄吒 Cũng ngôi mệnh phụ đường đường. Nở nang mày mặt, rỡ ràng mẹ cha. Truyện Kiều, 52b |
𦬑 nỡ |
|
#F2: thảo 艹⿱女 nữ: nở |
◎ {Chuyển dụng}. Như 女 nỡ
|
當欺患難及饒 𠊚苓𦬑補𠊚𤴬牢仃 Đương khi hoạn nạn gặp nhau. Người lành nỡ bỏ người đau sao đành. Vân Tiên C, 22b |
〇 𱙡𫯳牢𦬑補𠫾 𠅜誓羕𧘇牢欺圣神 Vợ chồng sao nỡ bỏ đi. Lời thề dường ấy, sao khi [coi khinh] thánh thần. Dương Từ, tr. 16 |
𦬑 nợ |
|
#F2: thảo 艹⿱女 nữ: nở |
◎ {Chuyển dụng}. Như 女 nợ
|
仍𢬗𠬠𬌔弄崙 仍啉呂𦬑渃𡽫朱耒 Những giồi một tấm lòng son. Những mong trả nợ nước non cho rồi. Vân Tiên C, 16b |
〇 呂耒𦬑𱙡𦬑昆 自低㑏援𢚸崙修行 Trả rồi nợ vợ nợ con. Từ đây giữ vẹn lòng son tu hành. Dương Từ, tr. 5 |
𦬑 nứa |
|
#F2: thảo 艹⿱女 nữ |
◎ Như 𪱴 nứa
|
竹筏 𤿤𦬑𱽐𣳔渃吹 “Trúc phiệt”: bè nứa buông dòng nước xuôi. Ngọc âm, 29a |