Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𦖑
𦖑 nghe
#F2: nhĩ 耳⿰宜 nghi
◎ Như 宜 nghe

是非㗂朗 特油𦖑燕説鶯吟

Thị phi tiếng lặng, được dầu nghe yến thốt oanh ngâm.

Cư trần, 22a

𦖑喑所㗂𩆐 於蒸边南𡶀南山

Nghe ầm thửa tiếng sấm, ở chưng bên Nam núi Nam Sơn.

Thi kinh, I, 20a

亇溪𠻴偈 𪀄棱𦖑经

Cá khe lắng kệ, chim rừng nghe kinh.

Phan Trần, 7b

亇溪𦗏偈頭魚咢 𪀄𡶀𦖑經古訖劬

Cá khe lắng kệ đầu ngơ ngác. Chim núi nghe kinh cổ gật gù.

Xuân Hương, 1b

固𠊛客於遠方 賖𦖑拱𱕔㗂娘尋制

Có người khách ở viễn phương. Xa nghe cũng nức tiếng nàng, tìm chơi.

Truyện Kiều, 2a

〄 Chấp thuận, tin theo.

柴耆域庄𦖑 𢶢昆錫杖𪠞方東

Thầy Kỳ Vực chẳng nghe, chống con tích trượng đi phương Đông.

Cổ Châu, 2a

𠄩边吒媄拱明丕 𦖑嫁朱𦷾

Hai bên cha mẹ cũng mừng vậy, nghe gả cho đấy.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 16a

𢢲緣辰𥙩渚𦖑户行

Đẹp duyên thì lấy chớ nghe họ hàng.

Giải trào, 6a

〄 Cảm nhận, cảm thấy.

𧡊鴈𨻫仍書封 𦖑唏霜攕襖𱽐産床

Thấy nhàn luống những thư phong. Nghe hơi sương sắm áo bông sẵn sàng.

Chinh phụ, 14a

翁𠲖翁 𣃣耒碎𧡊 竜神報夢 𦖑𥪝命轉動恪形

Ông ơi ông, vừa rồi tôi thấy Long thần báo mộng. Nghe trong mình chuyển động khác hình.

Thạch Sanh, 5a