Phần giải nghĩa 𥸷 |
𥸷 xôi |
|
#F2: mễ 米⿰吹 → 欠 xuy |
◎ Gạo nếp được đồ chín bằng nồi chõ.
|
故𢶸咹𥸷𥸷吏吼 扲朋𫜵漫漫空功 Cố đấm ăn xôi, xôi lại hỏng. Cầm bằng làm mướn, mướn không công. Xuân Hương, 2b |
〇 吻羣噡𦧘噡𥸷 𣈗常粓粃妾餒戾之 Vẫn còn thèm thịt thèm xôi. Ngày thường cơm tẻ thiếp nuôi lệ gì. Trinh thử, 15b |
〇 意罕𦧘𥸷摙職䏾 朱𢧚𡥵字買𭉩𫥨 Ấy hẳn thịt xôi lèn chắc bụng. Cho nên con chữ mới vòi ra. Giai cú, 9b |
〇 𩛜辰 噡𬚸噡𥸷 㐌𩛂粓粃辰傕每塘 Đói thì thèm thịt thèm xôi. Đã no cơm tẻ thì thôi mọi đường. Lý hạng, 16a |
〇 𡞕英如体𥒦𥸷 英群負薄 况碎粓𧝓 Vợ anh như thể đĩa xôi. Anh còn phụ bạc, huống tôi cơm đùm. Thanh hoá, 29a |
◎ {Chuyển dụng}. Xa xôi: quãng cách lớn, không gần gũi.
|
𢫝𩢬𠦳𨤮賖𥸷 塘青 雲𢌌迍𠊛靑春 Giong lừa ngàn dặm xa xôi. Đường thanh vân rộng đón người thanh xuân. Sơ kính, 35b |